Em sẽ chọn những thành ngữ nào để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn khi:
Bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao.
Đúng | Sai | |
---|---|---|
Có chí thì nên. | ||
Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững. | ||
Cười người hôm trước, hôm sau người cười. | ||
Thất bại là mẹ thành công. | ||
Thắng không kiêu, bại không nản. | ||
Có công mài sắt, có ngày nên kim. |
Em sẽ chọn những thành ngữ nào để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn khi:
Bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao.
Đúng | Sai | |
---|---|---|
Có công mài sắt, có ngày nên kim. | ||
Cười người hôm trước, hôm sau người cười. | ||
Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững. | ||
Thắng không kiêu, bại không nản. | ||
Thất bại là mẹ thành công. | ||
Có chí thì nên. |
Câu 4:Khoanh tròn trước các câu tục ngữ khuyên ta có ý chí:
a.Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững.
b.Thất bại là mẹ thành công.
c. Thua keo này bày keo khác.
d. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
e. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
Gạch dưới các câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người :
(1) Thắng không kiêu, bại không nản
(2) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
(3) Thua keo này, bày keo khác
(4) Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
(5) Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Câu 9. Khoanh vào chữ cái đặt trước những câu tục ngữ khuyên người ta phải có ý chí, nghị lực:
A. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. B. Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở.
C. Thất bại là mẹ của thành công. D.Thua keo này ta bày keo khác.
Câu 10. Gạch dưới những từ KHÔNG phải là tính từ trong mỗi nhóm từ sau:
A. Tốt, xấu, khen, ngoan, hiền, thông minh, thẳng thắn.
B. Đỏ tươi, xanh thẳm, vàng óng, trắng muốt, tính nết, tím biếc.
C. Tròn xoe, méo mó, giảng dạy, dài ngoẵng, nặng trịch, nhẹ tênh.
câu tục ngữ sau đây có nghĩa như thế nào
1.Thất bại là mẹ thành công.
2.Thua keo này ta bày keo khác.
3.Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
Trong các câu thành ngữ, tục ngữ dưới đây, câu nào nói về ý chí, nghị lực của con người: a. Có chí thì nên. b. Có bột mới gột nên hồ. c. Thua keo này, bày keo khác. d. Có công mài sắt có ngày nên kim. e. Thắng không kiêu, bại không nản. g. Có đi mới đến, có học mới hay. Bài 2. Đặt câu với một thành ngữ, tục ngữ nói về ý chí nghị lực của con người mà em vừa tìm được ở bài 1. B
Điền từ thích hợp vào mỗi ô trống sau:
1. ... đầu lè ...
2. Có ... thì ...
3. Uớc ... ... vậy
4. Đứng ... này ... ... nọ
5. Cầu ... ... thấy
6. Thua ... này, ... ... khác
7. Chớ thấy ... ... mà ... ... chèo
8. Ai ơi đã ... thì ...
Đã ... thì ... ... ... mới thôi
9. Thất ... là ... ... công
10. Có ... ... sắt, có ... nên ...
xin hỏi câu tìm và viết ra những câu thành ngữ , tực ngữ để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn phù hợp với từng tình huống sau: