Bài 2 : Lúc 6h sáng một xe ô tô chở khách khởi hành từ thành phố A để thành phố B với vận tốc 40 km / h . Cùng lúc đó một xe vận tải khởi hành từ B về A với vận tốc 60 km / h . Khoảng cách giữa hai thành phố là 100 km . Chọn gốc tọa độ là thành phố A , chiều dương hướng từ A tới B , a . Lập phương trình tọa độ - thời gian của hai xe trên . b . Vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của hai xe trên cùng hệ trục ( 3,0 ) . Dựa vào đồ thị tọa độ – thời gian để xác định tọa độ và thời điểm mà hai xe gặp nhau
Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 120km. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Phương trình chuyển động của hai xe khi chọn trục toạ độ 0x hướng từ A sang B, gốc \(0\equiv A\) là
A. xA = 40t (km); xB = 120 + 20t (km)
B. xA = 40t (km); xB = 120 – 20t (km)
C. xA = 120 + 40t (km); xB = 20t (km)
D. xA = 120 – 40t (km); xB = 20t (km)
Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 120km. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Phương trình chuyển động của hai xe khi chọn trục toạ độ 0x hướng từ A sang B, gốc là
A. x A = 40t (km); x B = 120 + 20t (km)
B. x A = 40t (km); x B = 120 – 20t (km)
C. x A = 120 + 40t (km); x B = 20t (km)
D. x B = 120 – 40t (km); x B = 20t (km)
Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 120km. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Phương trình chuyển động của hai xe khi chọn trục toạ độ 0x hướng từ A sang B, gốc 0 trùng A là
A. xA = 40t (km); xB = 120 + 20t (km)
B. xA = 40t (km); xB = 120 – 20t (km)
C. xA = 120 + 40t (km); xB = 20t (km)
D. xA = 120 – 40t (km); xB = 20t (km)
Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 120km. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Phương trình chuyển động của hai xe khi chọn trục toạ độ 0x hướng từ A sang B, gốc 0 ≡ A là
A. x A = 40t (km); x B = 120 + 20t (km)
B. x A = 40t (km); x B = 120 – 20t (km)
C. x A = 120 + 40t (km); x B = 20t (km)
D. x A = 120 – 40t (km); x B = 20t (km)
Một xe khởi hành từ địa điểm A lúc 6 giờ sáng đi tới địa điểm B cách A 40 km, chuyển động thẳng đều với tốc độ 60 km/h. Cùng lúc 6h một xe khác khởi hành từ B chuyển động cùng chiều với xe đi từ A, trong 3 h đầu chuyển động thẳng đều với tốc độ 40 km/h sau đó chuyển động thẳng đều với tốc độ 80 km/s. Hai xe gặp nhau lần 1 ở thời điểm t1 và lần 2 ở thời điểm t2. Giá trị của (t1 + t2) bằng
A. 6 h.
B. 8 h.
C. 18 h.
D. 16 h.
Một xe khởi hành từ địa điểm A lúc 6 giờ sáng đi tới địa điểm B cách A 40 km, chuyển động thẳng đều với tốc độ 60 km/h. Cùng lúc 6h một xe khác khởi hành từ B chuyển động cùng chiều với xe đi từ A, trong 3 h đầu chuyển động thẳng đều với tốc độ 40 km/h sau đó chuyển động thẳng đều với tốc độ 80 km/s. Hai xe gặp nhau lần 1 ở thời điểm t1 và lần 2 ở thời điểm t2. Giá trị của (t1 + t2) bằng
A. 6 h.
B. 8 h.
C. 18 h.
D. 16 h.
Cho hai ôtô cùng lúc khởi hành ngược chiều nhau từ 2 điểm A, B cách nhau 120km. Xe chạy từ A với v = 60km/h, xe chạy từ B với v = 40km/h.Tìm khoảng cách giữa 2 xe sau khi khởi hành được 1 giờ.
A. 10km
B. 20km
C. 30km
D. 40km
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 20 km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 40 km/h và của ô tô chạy từ B là 30 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương. Hỏi khoảng thời gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B và khoảng cách từ A đến địa điểm hai xe gặp nhau là
A. 1 h; 54 km.
B. 3 h 50 ph; 190 km.
C. 1 h 40 ph; 90 km.
D. 2 h; 80 km.