`@PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,2` `0,4` `0,2` `(mol)`
`n_[HCl]=[14,6]/[36,5]=0,4(mol)`
`@V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`@m_[Zn]=0,2.65=13(g)`
`@H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,2` `0,2` `(mol)`
`=>m_[CuO]=0,2.80=16(g)`
`@PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,2` `0,4` `0,2` `(mol)`
`n_[HCl]=[14,6]/[36,5]=0,4(mol)`
`@V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`@m_[Zn]=0,2.65=13(g)`
`@H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,2` `0,2` `(mol)`
`=>m_[CuO]=0,2.80=16(g)`
Câu 1 : Cho Acid HCl tác dụng với 3,25 g kim loại Zinc tạo thành muối Zinc chloride và khí hiđro .
Tính thể tích khí hiđrô sinh ra ( ở đktc ) .
Tính khối lượng Acid phản ứng .
Dùng lượng H2 để khử Oxit sắt từ Fe3O4 . Tính khối lượng kim loại sắt tạo thành ?
Cho 39 gam kim loại Zinc ( Zn ) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid ( HCl ) dư thu được muối ironcholoride ( ZnCl2 ) và khí hydrogen ( H2 )
a, Viết phương trình hóa học xảy ra.
b, Tính khối lượng HCl cần dùng
c, Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn
d, Nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng có hiện tượng gì xảy ra ? Giải thích ?
Hoà tan hoàn toàn 32,5 gam kẽm trong dung dịch hydrochloric acid HCl thì thu được muối zinc chloride ZnCl2, và khí hydrogen. a. Tính khối lượng muối thu được. b. Tính thể tích khí hydrogen thu được. c. Đem toàn bộ lượng khí hydrogen trên đi khử copper II oxide CuO thì thu được bao nhiêu gam kim loại. Biết Zn=65 ; H=1 ; Cl=35,5 ; Cu=64;0=16
Câu 1.Cho 19,5 g zinc (Zn) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl). Sau phản ứng thu được 40,8g zinc chloride (ZnCl2) và 0,6 g khí hydrogen (H2) sinh ra
a/ Viết phương trình chữ của phản ứng
b/ Tính khối lượng hydrochloric acid đã dùng.
Câu 2. Cho 5,6g iron (Fe) tác dụng với 7,3g dung dịch hydro chloric acid (HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g iron (II) chloride (FeCl2) và khí hydrogen (H2) sinh ra
a/ Nêu dấu hiệu cho biết có phản ứng hóa học xảy ra
b/ Viết phương trình chữ của phản ứng
c/ Tính khối lượng khí hydrogen sinh ra
Câu 3. Đốt cháy hết 9 g kim loại Magnesium (Mg) trong không khí thu được 15 g hợp chất Magnesium oxide (MgO). Biết rằng Magnesium cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxygen (Oxi) trong không khí.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c) Tính khối lượng của khí oxygen đã phản ứng
1. Cho 6,5g Zinc tác dụng với 7,3g Hydrochloric acid ( HCl) người ta thu được x g Zinc Chloride (ZnCl2) và 0,2g khí Hydrogen H2.
a. Hãy viết phương trình chữ biểu diễn phản ứng trên.
b. Viết công thức khối lượng và tính khối lượng Zinc Chloride?
c. Cho biết dấu hiệu và điều kiện của phản ứng?
d. Viết PTHH
Cho phản ứng giữa 6,5g kim loại zinc (kẽm) với 7,3g hydrochloric acid HCl tạo ra chất zinc chloride ZnCl2 có khối lượng 13,6g và khí hydrogen.
a.Viết PTHH của phản ứng.
b.Tính khối lượng zinc chloride sinh ra.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 13 gam zinc (Zn) thì cần dung dịch hydrochloric acid (HCl), sau khi phản ứng kết thúc thu được zinc chloride (ZnCl2) và khí hydrogen (H2).
a) Tính thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện chuẩn (250C và 1 bar)?
b) Tính khối lượng zinc chloride thu được?
c) Nếu sau phản ứng trên thu được 3,225 lít khí hydrogen ở điều kiện chuẩn thì hiệu suất của phản ứng bằng bao nhiêu?
Cho phản ứng giữa 6,5g kim loại zinc (kẽm) với 7,3g hydrochloric acid HCl tạo ra chất zinc chloride ZnCl2 có khối lượng 13,6g và khí hydrogen.
a.Viết PTHH của phản ứng.
b tính khối lượng hydrogen
Hoà tan 13 gam Zinc ( Zn) thì cần dùng dịch hydrochloric acid (HCL) , sau khi phản ứng kết thúc thu được Zinc chloride ( ZnCl2) và khí hydrogen (H2)
a, Viết phương trình hoá học của phản ứngb, Tính thể tích hydrogen ở điều kiện tiêu chuẩn (25° C và 1 bar)?