Câu 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các hóa chất mất nhãn sau: CaO và CaCO3.
Câu 3: Dẫn 2,24 lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) vào 100ml dung dịch KOH.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol dung dịch KOH.
c. Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 4: Lấy 6,4gam oxit của một kim loại hóa trị (III) cần dùng vừa đủ 240 ml dung dịch HCl 1M để hòa tan.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Xác định công thức hóa học của oxit.
Câu 5: Có những chất sau:
a. H2O, b. KOH, c. K2O, d. CO2.
Hãy cho biết những cặp chất có thể tác dụng với nhau.
2.
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
- Cho nước vào từng mẫu thử
+ Mẫu thử không tan trong nước CMddKOH=0,20,1=2MCMddKOH=0,20,1=2M
c, mK2CO3=0,1.138=13,8(g)
4.
Gọi CTHH của oxit là X2O3
X2O3 + 6HCl -> 2XCl3 + 3H2O
nHCl=0,24.1=0,24(mol)
Theo PTHH ta có:
6,40,04=1606,40,04=160
=>MX=5.H2O + K2O -----> 2KOH
H2O + CO2 -----> H2CO3 (axit yếu nên vừa tạo ra bị phân hủy ngay thành CO2 và H2O)
2KOH + CO2 ------> K2CO3 + H2O ( nKOH/ nCO2 >=2)
KOH + CO2 ------> KHCO3 (nKOH/ nCO2 <= 1) </span>
K2O + CO2 ------> K2CO3
2.
- Trích mẫu thử:
- Cho nước vào các mẫu thử:
+ Nếu có phản ứng là CaO
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
+ Không có phản ứng là CaCO3
3. Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: CO2 + 2KOH ---> K2CO3 + H2O
b. Theo PT: \(n_{KOH}=2.n_{CO_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
Đổi 100ml = 0,1 lít
=> \(C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
c. Theo PT: \(n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{K_2CO_3}=0,1.138=13,8\left(g\right)\)
4. Gọi CTHH của oxit kim loại là: R2O3
a. PTHH: R2O3 + 6HCl ---> 2RCl3 + 3H2O
Đổi 240ml = 0,24 lít
Ta có: \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{n_{HCl}}{0,24}=1M\)
=> nHCl = 0,24(mol)
Theo PT: \(n_{R_2O_3}=\dfrac{1}{6}.n_{HCl}=\dfrac{1}{6}.0,24=0,04\left(mol\right)\)
=> \(M_{R_2O_3}=\dfrac{6,4}{0,04}=160\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{R_2O_3}=NTK_R.2+16.3=160\left(g\right)\)
=> NTKR = 56(g)
=> CTHH của oxit kim loại là Fe2O3
5. Các chất tác dụng được với nhau là:
a và c; b và d; c và d; a và d