câu 1:giới thiệu hai cách để phân biệt dung dịch CH3COOH với dung dịch C2H5OH phương pháp hoá học.Viết phương trình hoá học xảy ra
Câu 2: Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). C12H22O11---> C6H12O6---> C2H5OH---> CH3COOH ---> CH3COOC2H5Câu 1:
1. Phân biệt dung dịch CH3COOH và dung dịch C2H5OH bằng phương pháp hoá học:
- Phương pháp thứ nhất: Sử dụng dung dịch NaHCO3 (natri hidrocarbonat) hoặc Na2CO3 (natri cacbonat). CH3COOH sẽ phản ứng với NaHCO3 hoặc Na2CO3 tạo thành khí CO2 và muối natri có mùi hăng. Trong khi đó, C2H5OH không phản ứng với NaHCO3 hoặc Na2CO3.
Phương trình phản ứng:
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2
CH3COOH + Na2CO3 → CH3COONa + H2O + CO2
2. Phương pháp thứ hai: Sử dụng dung dịch KMnO4 (kalium manganat(VII)) trong môi trường axit. CH3COOH sẽ bị oxi hóa thành axit cacbonic và các sản phẩm oxi hóa khác, trong khi C2H5OH không bị oxi hóa.
Phương trình phản ứng:
CH3COOH + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2CO2 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Câu 2:
Dãy chuyển đổi hóa học:
1. C12H22O11 (Saccarozơ) → C6H12O6 (Glucosơ) trong điều kiện axit, thường sử dụng axit H2SO4.
Phương trình phản ứng:
C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6
2. C6H12O6 (Glucosơ) → C2H5OH (Etanol) trong điều kiện vi khuẩn men.
Phương trình phản ứng:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
3. C2H5OH (Etanol) → CH3COOH (Axit axetic) trong điều kiện vi khuẩn men và oxi hóa.
Phương trình phản ứng:
CH3CH2OH + O2 → CH3COOH + H2O
4. CH3COOH (Axit axetic) → CH3COOC2H5 (Etyl axetat) trong điều kiện axit, thường sử dụng H2SO4.
Phương trình phản ứng:
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
Mong câu tl này sẽ giúp ích cho bạn !