Hòa tan hoàn toàn 2,8g Fe bằng dung dịch HCl 10%.
a. Tính V khí thoát ra (đkc)
b. Tính khối lượng dung dịch acid HCl đã dùng
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
Câu 7. Trong dãy biến hóa sau:
Fe2O3 --c--> X --cl2--> Y --NaOH-->Z
Viết phương trình hóa học và xác định X,Y,Z.
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch HCl, vừa
đủ thì thu được 19,832 lít khí thoát ra (ở đkc).
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCI đã sử dụng.
Bài 9. Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch 11,50 loãng, vừa đủ thì thu được 17,353 lít khí thoát ra (ở đkc)
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X 6 Tính nồng độ độ mol/lít của dung dịch H,SO, đã sử dụng.
b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCI đã sử dụng.
Hòa tan hết 18,4g hỗn hợp Fe và FeO cần dung vừa đủ 300g dung dịch HCl, thu được dung dịch dịch X và 4,48 lít khí thoát ra ở (ĐKC)
a. Viết phương trình hóa học .
b. Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp trên .
c. Tính C% muối trong dung dịch X .
( Cho Fe = 56, O = 16, S= 32, H= 1, Cl = 35,5 , N = 14, C = 12)
Hoà tan hoàn toàn 5,28 gam magnesium Mg vào 200 gam dung dịch hydrochloric acid HCl a) Viết PTHH và tính thể tích khí thoát ra (đkc) b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl đã dùng c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng
bài 1 Cân bằng các phản ứng hóa học sau và cho phản ứng
1.Na2O+H2O+NaOH
2.KCLO3->KCL>ALCL3 +H2
3.1, Hòa tan 2,8g Lron(Fe)bằng dung dịch HCL2M vừa đủ
a,tính thể tích dung dịch HCL
B,tính thể tích khí sinh ra ở đkc
c nồng độ mol/lít của đung dịch sau phản ứng (thể tích dung biết Fe=56,H=1,CL=35,5
mong mọi người giúp mình với
Câu 6. Hoà tan 5,6 gam Iron (Fe) trong m gam dung dịch HCl 3,65% vừa đủ để sinh ra khí Hydrogen ở điều kiện chuẩn.
a)Tính thể tích khi sinh ra ở điều kiện chuẩn.
b) Tính m gam.
c)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Câu 7. Cho 63,6g hỗn hợp hai chất CaSO3 và CaO vào dung dịch acid HCI Kết thúc phản ứng thu được 7,437lít khí (đkc) thoát ra. Hãy tính:
a ) Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.
Hoà tan 1,2 gam Mg bằng dung dịch HCl 3M.
a/ Viết phương trình phản ứng
b/ Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch thu HCl
Hòa tan kim loại sắt vào dung dịch HCl. Sau phản ứng cho vào dung dịch thu được 160 (g) dung dịch NaOH thấy xuất hiện 18 (g) kết tủa.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc).
c) Tính nồng độ % của dung dịch NaOH đã dùng.
Bài 1 : Hòa tan 29 (gam) hỗn hợp gồm Fe và Al2(CO3)3 bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 8,96 (lít) khí ở đktc.
Viết phương trình hóa học và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch axit đã phản ứng.
c. Nhỏ dung dịch kalihidroxit đến dư vào dung dịch X, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m (gam) chất răn . Tính m?
Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam sắt bằng dung dịch HCl loãng 7.3% vừa đủ. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc). c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng