Câu 1. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:
(biết NO3 hóa trị I)
a) CuO
| b) Ba(NO3)2 G |
Câu 2. Lập công thức hóa học của các hợp chất sau và tính phân tử khối của chúng:
a) Ba (II) và O | b) Al (III) và (SO4) (II) |
Câu 3. Nêu ý nghĩa của công thức hóa học: Ca(OH)2, CuSO4
Câu 4: Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3 có phân tử khối là 103. Tính nguyên tử khối của M.
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số hạt proton, electron và notron trong X.
(Cho NTK của các nguyên tố: Al = 27; O = 16; H = 1; Zn = 65, Fe = 56, S = 32, Na = 23)
Bài 1.
a) Cu có hóa trị ll.
O có hóa trị ll.
b) Ba có hóa trị ll.
NO3 có hóa trị l.
Bài 2.
a) \(BaO\Rightarrow137+16=153\left(đvC\right)\)
B) \(Al_2\left(SO_4\right)_3\Rightarrow2\cdot27+3\cdot32+16\cdot12=342\left(đvC\right)\)
Bài 3.
Theo bài ta có: \(M_M+3\cdot17=103\Rightarrow M_M=52\)
Vậy M là nguyên tử Crom.
KHHH: Cr
Bài 1:
a. Ta có: \(\overset{\left(x\right)}{Cu}\overset{\left(II\right)}{O}\)
Ta lại có: x . 1 = II . 1
=> x = II
Vậy hóa trị của Cu là (II)
b. Ta có: \(\overset{\left(y\right)}{Ba}\overset{\left(I\right)}{\left(NO_3\right)_2}\)
Ta lại có: y . 1 = I . 2
=> x = II
Vậy hóa trị của Ba là (II)
Bài 2:
a. Ta có: \(\overset{\left(II\right)}{Ba_x}\overset{\left(II\right)}{O_y}\)
Ta lại có: II . x = II . y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\)
=> CTHH là BaO
b. Ta có: \(\overset{\left(III\right)}{Al_a}\overset{\left(II\right)}{\left(SO_4\right)_b}\)
Ta lại có: III . a = II . b
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH là Al2(SO4)3
Bài 3:
- Ca(OH)2
+ Có 3 nguyên tố tạo thành là Ca, O và H
+ Có 1 nguyên tử Na, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H
+ \(PTK_{Ca\left(OH\right)_2}=40+\left(16+1\right).2=74\left(đvC\right)\)
- CuSO4
+ Có 3 nguyên tố tạo thành là Cu, S và O
+ Có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O
+ \(PTK_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(đvC\right)\)
Bài 4:
Ta có: \(M_{M\left(OH\right)_3}=NTK_M+\left(16+1\right).3=103\left(g\right)\)
=> NTKM = 52(đvC)
Bài 5:
Ta có: p + e + n = 40
Mà p = e, nên: 2p + n = 40 (1)
Theo đề, ta có: 2p - n = 12 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=40\\2p-n=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=28\\2p-n=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=14\\p=13\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 13 hạt, n = 14 hạt.
(Câu 2 bạn tự tính PTK nhé.)