Câu 1: Thực hiện dãy chuyển hóa sau: CaO -> Ca(OH)2 -> CaCo3 -> Cacl2 Câu 2: Nhận biết cách dung dịch không màu sau: NaSo4,HNO3,H2SO4,KOH.Viết PTHH xảy ra. Câu 3 cho 135 gam dung dịch Cucl2 20℅ tác dụng vừa đủ với dung dịch nạo 10% a.Viết PT phản ứng hóa học xảy ra? b.Tính khối lượng dung dịch nạo 10% đã dùng? c.Tính nồng độ phần% của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng?
CaCO3 →→ CaO + CO2
CaO + H2O →→ Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 →→ CaCO3 + H2O
CaO + 2HCl →→ CaCl2 + H2O
Ca(OH)2 + 2HNO3 →→ Ca(NO3)2 + 2H2O
\(\left(1\right)\) CaO + H\(_2\)O → Ca(OH)\(_2\)
\(\left(2\right)\) \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(\left(3\right)\) \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
Câu 1:
(1) CaO + H2O ---> Ca(OH)2
(2) Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3↓ + H2O
(3) CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O
Câu 2:
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HNO3 và H2SO4
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là KOH
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là Na2SO4
- Cho BaCl2 vào H2SO4 và HNO3
+ Nếu có kết tủa trắng là H2SO4
\(BaCl_2+H_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Nếu không có hiện tượng là HNO3
2HNO3 + BaCl2 ---> Ba(NO3)2 + 2HCl
Câu 3:
Ta có: \(C_{\%_{CuCl_2}}=\dfrac{m_{CuCl_2}}{135}.100\%=20\%\)
=> \(m_{CuCl_2}=27\left(g\right)\)
=> \(n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: CuCl2 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + 2NaCl
b. Theo PT: \(n_{NaOH}=2.n_{CuCl_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{16}{m_{dd_{NaOH}}}.100\%=10\%\)
=> \(m_{dd_{NaOH}}=160\left(g\right)\)
c. Ta có: \(m_{dd_{NaCl}}=135+16=141\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{NaCl}}=\dfrac{23,4}{141}.100\%=16,6\%\)