Câu 1: so sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ
Câu 2: trình bày sự phân bố dân cư ở Trung và Nam Mĩ
Câu 3: trình bày sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ
Câu 4: hạn chế lớn nhất của nông nghiệp Trung và Nam Mĩ là gì?
Câu 5: nêu đặc điểm của địa hình: phía tây Nam Mĩ, quần đảo Ăng-ti, eo đất Trung Mĩ, phía Đông Nam Mĩ
Câu 6: nêu đặc điểm của địa hình hệ thông núi trẻ An-đét/Cooc-đi-e
Câu 7: ảnh hưởng của con người tới rùng A-ma-dôn
Câu 1:
Địa hình Bắc Mĩ và địa hình Nam Mĩ:
Giống nhau: Gồm 3 dạng địa hình chính, phân bố như nhau từ Tây sang Đông: núi trẻ, đồng bằng, núi già và cao nguyên.
Khác nhau: Ở Bắc Mĩ hệ thống Cóođie và sơn nguyên chiếm gần một nửa lục địa Bắc Mĩ trong khi ở lục địa Nam Mĩ, hệ thống Anđét cao và độ sộ hơn, nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn nhiều so với hệ thống Cóocđie ở Bắc Mĩ.
Câu 2:
- Dân cư phân bố không đều .
+ Chủ yếu tập trung ở vùng ven biển , cửa sông hoặc trên các cao nguyên .
+ Thưa thớt ở các vùng sâu trong nội địa.
Câu 3 :
- Năm 2001 :
+ Dân số 419,5 triệu người .
+ Mật độ dân số 20 người / km2.
- Dân cư phân bố không đều giwuax miền Bắc và miền Nam , giữa Phía Tây và Phía Đông .
- Ngày nay , 1 bộ phận dân cư Hoa Kì đang có sự dịch chuyển từ phía Nam Hồ Lớn sang phía Tây ven Thái Bình Dương và Phía Nam .
Câu 5 :
- Quần đảo Ăng-ti và eo đất Trung Mĩ :
+ Vị trí :Chủ yếu nằm trong môi trường nhiệt đới , có gió tín phong Đông Nam thổi thường xuyên .
+ Gồm các dãy núi chạy dọc eo đất và nhiều núi lửa
+ Là 1 vòng cung đảo .
- Phía Tây Nam Mĩ :
+ Hệ thống núi thẻ An - đét cao đồ sộ , Tb : 3000-5000m, giữa các dãy núi có nhiều thung lũng và cao nguyên rộng ( Cao nguyên Trung An-đét ).
- Phía Đông Nam Mĩ :
+ Là các cao nguyên ( Braxin , Guy - a - na ) .
Câu 6:
Khu vực địa hình |
Đặc điểm |
Hệ thống Cooc-đi-e Phía Tây |
- Dài 900km , gồm nhiều dãy chạy song song , xen vào giữa là các cao nguyên và sơn nguyên . - Độ cao TB : 3000-4000m, là 1 trong những miền núi lớn , đồ sộ , hiểm trở nhất thế giới. - Khoáng sản : đồng , chì , vàng , uranium ,.... |