Câu 1: Ghi đúng (Đ); sai (S) vào ô phù hợp với các nhận xét đồ dùng bằng nhựa:
Nội dung | Đ/S |
Đồ dùng nhựa dễ phân hủy sau khi hết hạn sử dụng | |
Đồ dùng nhựa có thể tái chế | |
Đồ dùng nhựa không gây ô nhiễm môi trường | |
Đồ dùng nhựa không ảnh hướng đến sức khỏe con người |
Câu 2: Ghi đúng(Đ), sai (S) vào ô phù hợp đối với các nội dung sau
Nội dung | Đúng/Sai |
1. Nhiên liệu hóa thạch là nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước. |
|
2. Đồ dùng nhựa dễ phân hủy sau khi hết hạn sử dụng. |
|
3. Đất sét là nguyên liệu được sử dụng để sản xuất vôi sống, phấn viết bảng, tạc tượng. |
|
4. Nguyên liệu tự nhiên là nguồn tài nguyên hữu hạn nên cần khai thác và sử dụng hợp lí. |
|
5. Khi khai thác quặng nên sử dụng các phương pháp khai thác thủ công. |
|
6. Carbohydrate là tên gọi chung của nhóm chất chứa tinh bột, đường và chất xơ. |
|
7. Gạo là nguồn cung cấp tinh bột cho cơ thể. |
|
8. Lương thực và thực phẩm khi bị hư hỏng sẽ sinh ra chất có hại cho cơ thể. |
|
Câu 3: Hãy phân loại các hỗn hợp trong bảng sau bằng cách điền dấu “✔” vào các ô trống.
Hỗn hợp | Dung dịch | Huyền phù | Nhũ tương |
1. Cà phê hòa tan |
|
|
|
2. Nước khoáng có ga |
|
|
|
3. Giấm ăn |
|
|
|
4. Nước trong đầm lầy |
|
|
|
5. Cốc sữa bột |
|
|
|
6. Sữa chua lên men |
|
|
|
Câu 7. Cho các sinh vật sau: vi khuẩn lao, cá chép, vi khuẩn E. coli, đà điểu, cây hoa hồng, trùng giày, cây táo, trùng biến hình, tảo lục đơn bào, con mèo. Hãy sắp xếp các đại diện trên vào đúng bằng cách tích dấu x
STT | Tên sinh vật | Đơn bào | Đa bào |
1 | Vi khuẩn lao |
|
|
2 | Cá chép |
|
|
3 | Vi khuẩn E. coli |
|
|
4 | Đà điểu |
|
|
5 | Cây hoa hồng |
|
|
6 | Trùng giày |
|
|
7 | Cây táo |
|
|
8 | Trùng biến hình |
|
|
9 | Tảo lục |
|
|
10 | Con mèo |
|
|
1.
S Đồ dùng nhựa dễ phân hủy sau khi hết hạn sử dụng.
Đ Đồ dùng nhựa có thể tái chế.
S Đồ dùng nhựa không gây ô nhiễm môi trường.
S Đồ dùng nhựa không ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
2.
Đ - Nhiên liệu hóa thạch được hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi dưới áp lực và nhiệt độ trong hàng triệu năm.
S - Đồ dùng nhựa không dễ phân hủy sau khi hết hạn sử dụng mà rất khó phân hủy, gây ô nhiễm môi trường.
S - Đất sét được dùng để sản xuất đồ gốm, gạch, nhưng không phải là nguyên liệu chính để sản xuất vôi sống (sản xuất từ đá vôi), phấn viết bảng và tạc tượng (sản xuất từ các loại đá khác).
Đ - Nguyên liệu tự nhiên có hạn nên cần khai thác và sử dụng hợp lý để bảo vệ môi trường và tài nguyên cho tương lai.
S - Để khai thác quặng hiệu quả và an toàn, nên sử dụng các phương pháp khai thác hiện đại, thay vì khai thác thủ công.
Đ - Carbohydrate là tên gọi chung của nhóm chất dinh dưỡng bao gồm tinh bột, đường và chất xơ.
Đ - Gạo là nguồn cung cấp tinh bột chính cho cơ thể, là một loại lương thực quan trọng.
Đ - Lương thực, thực phẩm bị hư hỏng sẽ sinh ra các chất độc hại cho sức khỏe con người.
3.
Bảng phân loại các hỗn hợp như sau:Hỗn hợp | Dung dịch | Huyền phù | Nhũ tương |
|---|---|---|---|
1. Cà phê hòa tan | ✔ | ||
2. Nước khoáng có ga | ✔ | ||
3. Giấm ăn | ✔ | ||
4. Nước trong đầm lầy | ✔ | ||
5. Cốc sữa bột | ✔ | ||
6. Sữa chua lên men | ✔ |
7.
STT | Tên sinh vật | Đơn bào | Đa bào |
|---|---|---|---|
1 | Vi khuẩn lao | X | |
2 | Cá chép | X | |
3 | Vi khuẩn E. coli | X | |
4 | Đà điểu | X | |
5 | Cây hoa hồng | X | |
6 | Trùng giày | X | |
7 | Cây táo | X | |
8 | Trùng biến hình | X | |
9 | Tảo lục | X | |
10 | Con mèo | X |