a) \(2Al+3O_2\rightarrow Al_2O_3\)
b) Tỉ lệ số nguyên tử \(Al\) : số phân tử \(O_2\) : số phân tử \(Al_2O_3\) là \(2:3:1\)
c) Tổng hệ số của phương trình hóa học là: \(2+3+1=6\)
a) \(2Al+3O_2\rightarrow Al_2O_3\)
b) Tỉ lệ số nguyên tử \(Al\) : số phân tử \(O_2\) : số phân tử \(Al_2O_3\) là \(2:3:1\)
c) Tổng hệ số của phương trình hóa học là: \(2+3+1=6\)
3/ (3đ) Bột nhôm (Aluminium) cháy trong khí oxygen được biểu diễn bằng sơ đồ phản ứng
Al + O2 4 Al2O3
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng
c) Cho biết khối lượng nhôm (Aluminium) đã phản ứng là 54 gam và khối lượng Al2O3 sinh ra là 102 gam. Tính khối lượng khí oxygen đã dùng.
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của chất trong phản ứng? :
a) Đốt Aluminium trong oxygen tạo ra Aluminium oxide.
b) Nung Aluminium hydroxide tạo ra Aluminium oxide và nước
Câu 2: Đốt cháy hết 4,8g kim loại magie trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit MgO.
Biết rằng, magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng. b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. c) Tính khối lượng của oxi đã phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 6,4g Sulfur trong không khí thu được 12,8g khí Sulfur dioxide
a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử , phân tử giữa các chất trong phản ứng
c) Áp dụng DLBTKL , hãy tính khối lượng khí Oxygen đã phản ứng
Phản ứng hóa học xảy ra khi cồn cháy ( đèn cồn trong phòng thí nghiệm) là: Rượu etylic (C2H5OH) + oxi → Cacbonnic (CO2) + Nước
1. Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
2. Cho biết tỷ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng hóa học.
3. Tính tỷ lệ về khối lượng giữa các chất trong phản ứng hóa học.
4. Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hết 4,6 gam rượu etylic và thể tích khí cacbonic tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn.
(Cho biết: S = 32 ; C = 12 O = 16 ; H = 1)
Cho các sơ đồ phản ứng sau, hãy lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của 1 cặp chất bất kì trong phản ứng: a) Ba + O2 ⇢ BaO
Câu 2. Hãy lập phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng:
1/ P2O5 + H2O → H3PO4
2/ C2H2 + O2 → CO2 + H2O
3/ Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
4/ Na + O2 → Na2O
5/ Mg + O2 MgO
6/ Fe + Cl2 FeCl3
7/ Mg + HCl MgCl2 + H2
8/ C4H10 + O2 CO2 + H2O
9/ NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + NaCl
10/ Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O
Cho các sơ đồ phản ứng hóa học sau
1) P+O2---->P2O5
2) Al+Fe3O4---->Fe+Al2O3
3) Fe2O3+CO--->Fe+CO2
4) CaCO3+HCl----->CaCl2+CO2+H2O
a) Hãy lập phương trình hóa học
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất trong các phản ứng trên
Cho kim loại nhôm phản ứng vừa đủ với 2,3g axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được 6,8g nhôm clorua (AlCl3) và giải phóng 0,2 g khí H2.
Lập PTHH của phản ứng xảy ra và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của cặp chất tham gia.
Cho các sơ đồ phản ứng sau, hãy lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của 1 cặp chất bất kì trong phản ứng: a) Ba + O2 ⇢ BaO b) Ca(OH)2 + H2SO4 ⇢ CaSO4 + H2O