\(a.S+O_2\xrightarrow[]{t^0}SO_2 \)
b. Tỉ lệ 1 : 1 : 1
\(c:BTKL:m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ \Rightarrow m_{O_2}=m_{SO_2}-m_S\\ =12,8-6,4\\ =6,4g\)
\(a.S+O_2\xrightarrow[]{t^0}SO_2 \)
b. Tỉ lệ 1 : 1 : 1
\(c:BTKL:m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ \Rightarrow m_{O_2}=m_{SO_2}-m_S\\ =12,8-6,4\\ =6,4g\)
Xin mn giúp ạ.Thanks
Đốt cháy 3,2 gam sulfur trong bình đựng khí oxygen ( O2 )thì thấy sulfur cháy có ngọn lửa màu xanh thu được 6,4 gam sulfur dioxide SO2.
a) Hãy cho biết dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng khí oxygen phản ứng.
c) Khí oxygengen nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ?
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Magie người ta dùng V lít khí Clo ( ở đktc). Phản ứng xong thu được 19 gam Magie Clorua MgCl2.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của cặp chất phản ứng.
b) Tính thể tích khí Clo đã tham gia phản ứng ( ở đktc).
c) Để thu được 3.1023 phân tử Magie Clorua cần dùng bao nhiêu nguyên tử Magie và phân tử Clo?
đốt cháy 3,2 g S trong không khí thu được 6,4 g sulfur dioxide. Tính khối lượng oxygen đã phản ứng
3/ (3đ) Bột nhôm (Aluminium) cháy trong khí oxygen được biểu diễn bằng sơ đồ phản ứng
Al + O2 4 Al2O3
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng
c) Cho biết khối lượng nhôm (Aluminium) đã phản ứng là 54 gam và khối lượng Al2O3 sinh ra là 102 gam. Tính khối lượng khí oxygen đã dùng.
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong không khí (có khí oxi O2), ta thu được 14,2 gam hợp chất điphotpho pentaoxit (P2O5).
a) Lập phương trình hóa học cho phản ứng trên và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử hai cặp chất có trong phản ứng.
b) Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng sulfur trong khí oxygen thu được 6,4 gam sulfur dioxide.
a. Lập PTHH.
b. Tính khối lượng của sulfur và thể tích khí oxygen cần cho phản ứng.
S=32, O=16
Câu 2: Đốt cháy hết 4,8g kim loại magie trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit MgO.
Biết rằng, magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng. b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. c) Tính khối lượng của oxi đã phản ứng
Câu 7. Đốt bột sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết phương trình chữ của phản ứng. b. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng. c. Biết khối lượng sắt là 7,9 gam, khối lượng oxit sắt từ là 11,3 gam. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
1) Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam iron trong khí oxygen sau phản ứng thu được 11,6 gam iron (II,III) oxide (Fe3O4).
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) Tính khối lượng khí oxygen đã tham gia phản ứng