Câu 1 :
Trích mẫu thử:
Cho quỳ tím lần lượt vào từng chất :
- Hóa hồng : SO2
Hai chất còn lại hòa tan vào dung dịch HCl đặc dư :
- Tan, tạo dung dịch xanh lam : CuO
- Tan, tạo khí mùi hắc : MnO2
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(MnO_2+4HCl_{\left(đ\right)}\underrightarrow{^{^{t^0}}}MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
Câu 1 :
Ta nhận thấy lọ vào có chất ở dạng khí là $SO_2$
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dung dịch $HCl$ loãng
- mẫu thử tan, tạo dung dịch xanh lam là $CuO$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
- mẫu thử không HT là $MnO_2$
Câu 2 :
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dd $HCl$ đặc, dung nóng
- mẫu thử tan là $Al_2O_3$
$Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$
- mẫu thử tan, tạo dung dịch xanh lam là $CuO$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
- mẫu thử tan, tạo khí mùi hắc là $PbO_2$
$PbO_2 + 4HCl \to PbCl_2 + Cl_2 + 2H_2O$
Câu 2 :
Trích mẫu thử.
Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẫu thử :
- Tan : Al2O3
Hai chất còn lại cho vào dung dịch HCl đặc :
- Tan, tạo dd xanh lam : CuO
- Tan , sủi bọt khí mùi hắc: PbO2
\(2NaOH+Al_2O_3\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(PbO_2+4HCl_{\left(đ\right)}\rightarrow PbCl_2+Cl_2+2H_2O\)