câu 1 : a) chọn 15,3gam oxit của một kim loại hóa trị II vào nước thu được 200gam dung dịch bazo có nồng độ 8,55% . Xác định công thức phân tử của oxit .
b) một số loại đá vôi chứa 80 5 CaCO3 . Nếu nung một tấn loại đá vôi này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống . Biết hiệu suất cả quá trình thực hiện là 85%
Cho Fe =56 ; O =16 ; H =1 ;S =32 ; C =12 ; Cu =64 ; Ca = 40 ; Ba =137 ; Mg =24 ;Zn =65
câu 2 : cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2.24 lít khí duy nhất 9 (đo ở dktc) . Xác định m và khối lượng mối thu được sau pản ứng . Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn .
Câu 1
a) MO + 2HOH ---> M(OH)2 + H2
Khối lượng chất tan của dung dịch sau phản ứng = 200.8,55/100 = 17,1 g.
Như vậy, ta có: 15,3/(M+16) = 17,1/(M + 34). Giải pt thu được M = 137 g/mol (Ba). Oxit cần tìm là BaO.
b) CaCO3 ---> CaO + CO2
Trong 1 tấn đá vôi có 80.1/100 = 0,8 tấn CaCO3 tương ứng với 0,8/100 = 0,008 tấn mol CaCO3. Nếu hiệu suất là 85% thì số mol CaO thu được = 0,85.0,008 = 0,0068 tấn mol. Như vậy khối lượng vôi sống thu được = 56.0,0068.1000 = 380,8 kg.
Câu 2
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
số mol H2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol. Theo pt số mol Fe = số mol H2 = 0,1 mol. Suy ra m = 56.0,1 = 5,6 g.
Muối thu được sau phản ứng có khối lượng = 156.0,1 = 15,6 g.
HOH chính là H2O đấy, viết thế nào cũng được, viết HOH thì đúng bản chất phản ứng hơn.