Căn cứ vào trang 10 và trang 13,14 của Atlat Địa lí Việt Nam, Sông Thái Bình. thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Căn cứ vào trang 10 và trang 13,14 của Atlat Địa lí Việt Nam, Sông Thái Bình. thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Căn cứ vào trang 10 và trang 13,14 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Sông Đồng Nai.
B. Sông Thu Bồn.
C. Sông Mã.
D. Sông Thái Bình.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết sông nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bắc Bộ
A. Sông Chảy.
B. Sông Thương.
C. Sông Gianh.
D. Sông Lục Nam.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết sông nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bắc Bộ?
A. Sông Chảy.
B. Sông Thương.
C. Sông Gianh.
D. Sông Lục Nam.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, 13 và 14, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. sông Kì Cùng – Bằng Giang.
B. sông Ba
C. sông Cả
D. sông Thái Bình
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây có hướng tây bắc – đông nam?
A. sông Thương
B. sông Đà
C. sông Bến Hải
D. sông Lục Nam
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây có hướng tây bắc – đông nam?
A. sông Thương.
B. sông Đà.
C. sông Bến Hải.
D. sông Lục Nam.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết các sông nào sau đây có hướng chủ yếu là tây bắc – đông nam?
A. Sông Hồng, sông Lục Nam, sông Đà, sông Mã
B. Sông Đà, sông Hồng, sông Mã. sông Cả
C. Sông Mã, sông Kì Cùng, sông Hồng, sông Đà
D. Sông Cả, sông Đồng Nai, sông Đà, sông Hồng
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết các sông nào sau đây có hướng chủ yếu là tây bắc – đông nam?
A. Sông Hồng, sông Lục Nam, sông Đà, sông Mã
B. Sông Đà, sông Hồng, sông Mã. sông Cả
C. Sông Mã, sông Kì Cùng, sông Hồng, sông Đà
D. Sông Cả, sông Đồng Nai, sông Đà, sông Hồng
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ trang 10 em hãy cho biết hệ thống sông lớn nhất ở khu vực Bắc Bộ nước ta là
A. hệ thống sông Thái Bình.
B. hệ thống sông Hồng.
C. hệ thống sông Cả.
D. hệ thống sông Kì Cùng – Bằng Giang.