Chọn đáp án:D
Giải thích:(SGK – 37)
Cấm quân là:
A. quân phòng vệ biên giới.
B. quân phòng vệ các lộ.
C. quân phòng vệ các phủ.
D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành.
Chọn đáp án:D
Giải thích:(SGK – 37)
Cấm quân là:
A. quân phòng vệ biên giới.
B. quân phòng vệ các lộ.
C. quân phòng vệ các phủ.
D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành.
: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu?
A. Năm 1010.
B. Năm 1045.
C. Năm 1054.
D. Năm 1075.
Câu 28 : Cấm quân là:
A. quân phòng vệ biên giới.
B. quân phòng vệ các lộ.
C. quân phòng vệ các phủ.
D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành.
Câu 29: Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến phương Đông là:
A. Địa chủ và nông nô.
B. Địa chủ và nông dân lĩnh canh.
C. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.
D. Lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.
Câu 30: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc?
A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường.
B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt.
C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc.
D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc.
Câu 31: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc.
A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa.
B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua.
C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình.
D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc.
Câu 32: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước?
A. Đinh Bộ Lĩnh.
B. Trần Lãm.
C. Phạm Bạch Hổ.
D. Ngô Xương Xí.
Câu 33: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì?
A. Đại Việt
B. Đại Cồ Việt
C. Đại Nam.
D. Đại Ngu
Câu 34: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981?
A. Đinh Toàn.
B. Thái hậu Dương Vân Nga.
C. Lê Hoàn.
D. Đinh Liễn.
Câu 35: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê?
A. Nho giáo .
B. Phật giáo.
C. Đạo giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
Câu 36: Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là:
A. Châu – Phủ - Lộ
B. Phủ - Huyện – Châu
C. Châu – huyện – xã
D. Lộ - Phủ - Châu
Câu 49: Cấm quân là:
A. quân phòng vệ biên giới.
B. quân phòng vệ các lộ.
C. quân phòng vệ các phủ.
D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành.
Câu 50: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì?
A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt.
B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước.
C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt.
D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung
Câu 51: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là:
A. Ngồi yên đợi giặc đến.
B. Đầu hàng giặc.
C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống.
D. Liên kết với Cham-pa
Nhiệm vụ của cấm quân. A. Chuyên bảo vệ biên giới. B. Bảo vệ các lộ, phủ. C. Bảo vệ vua và hoàng thành. D. Đàn áp cuộc khởi nghĩa nông dân.
Cấm quân có nhiệm vụ gì?
A. Bảo vệ triều đình và hoàng tộc. B. Bảo vệ vua và kinh thành.
C. Bảo vệ vua, hoàng hậu, thái tử và tể tướng. D. Bảo vệ vua, thái tử, công chúa và các quan đại thần.
Khi quân Mông Cổ kéo vào Thăng Long, vua nhà Trần đã lãnh đạo nhân dân Thăng Long thực hiện chủ trương gì? *
“Vườn không nhà trống”.
Kiên quyết chống trả để bảo vệ Thăng Long.
Cho người già và trẻ con đi sơ tán.
Xây dựng phòng tuyến chặt bước tiến quân xâm lược.
Khi vào xâm lược Đại Việt, quân xâm lược Mông Cổ bị chặn đánh đầu tiên tại đâu? *
Quy Hóa.
Chương Dương.
Bình Lệ Nguyên.
Vạn Khiếp
Năm 1258, trước thế mạnh của giặc, tại Bình Lệ Nguyên, vua Trần đã có quyết định sáng suốt như thế nào? *
Dâng biểu xin hàng.
Cho sứ giả sang cầu hòa, vừa chuẩn bị lực lượng phản công.
Lui quân để bảo toàn lực lượng.
Dốc toàn lực phản công.
Căn cứ vào đâu để nói rằng nước Đại Việt dưới thời Trần phát triển hơn thời Lí? *
Thời Trần phục hồi và phát triển kinh tế; sửa đổi, bổ sung thêm luật pháp; củng cố quân đội.
Chú trọng khai hoang, mở rộng diện tích đất canh tác.
Cho xây dựng nhiều chùa chiền.
Thời Trần sửa đổi, bổ sung thêm luật pháp, củng cố quân đội.
Ai là vị vua đầu tiên của triều đại nhà Trần? *
Trần Duệ Tông (Trần Kinh).
Trần Anh Tông (Trần Thuyên).
Trần Thái Tông(Trần Cảnh).
Trần Thánh Tông (Trần Thừa).
Cuộc phản công lớn đánh quân Mông Cổ lần 1 (1258) của quân đội nhà Trần diễn ra tại đâu? *
Chương Dương.
Hàm Tử.
Quy Hóa.
Đông Bộ Đầu.
Bộ luật mới của nhà Trần có tên là gì? *
Hình thư - năm 1042.
Quốc triều hình luật - năm 1230.
Luật hồng Đức- năm 1228.
Luật hình- năm 1226.
Ở gia đoạn thứ 2 của chiến dịch giải phóng Đông Quan, mặt trận chính của nghĩa quân Lam Sơn là gì?
A. Tiêu diệt các căn cứ phòng vệ ngoại vi thành Đông Quan.
B. Uy hiếp, vận động buộc giặc đầu hàng.
C. Công phá thành Đông quan.
D. Tiêu diệt viện binh của giặc ở biên giới.
Khi quân Mông Cổ kéo vào Thăng Long, vua Trần đã chỉ đạo nhân dân Thăng Long thực hiện chủ trương
A. kiên quyết chống trả để bảo vệ Thăng Long.
B. "vườn không nhà trống"
C. cho người già, trẻ em, phụ nữ đi sơ tán.
D. xây dựng phòng tuyến để ngăn chặn bước tiến của quân xâm lược.
1. Nhà lý chủ động tấn công để phòng vệ như thế nào ?
2. Trình bày cuộc kháng chiến chống quân Tống của Lê Hoàn
Câu 1. Quân đội của nhà Lý bao gồm những bộ phận nào?
A. cấm quân, quân ở các lộ.
B. dân binh, công binh.
C. cấm quân, quân địa phương.
D. dân binh, ngoại binh.
Câu 2. Cách đánh giặc của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên khác so với lần thứ hai là
A. tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.
B. đánh du kích.
C. chọn địa bàn quyết chiến ở vùng ven biển Đông Bắc.
D. thực hiện kế sách “vườn không nhà trống”.
Câu 3. Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long không xuất phát từ lý do nào sau đây?
A. Đất nước đã hòa bình, ổn định cần có điều kiện thuận lợi để phát triển.
B. Hoa Lư là vùng đất hẹp, nhiều núi đá, phù hợp cho việc phòng thủ.
C. Thăng Long có địa thế thuận lợi về giao thông và phát triển đất nước lâu dài.
D. Vua Lý không muốn đóng đô ở Hoa Lư vì đó là kinh đô của nhà Đinh - Tiền Lê.
Câu 4. Nghệ thuật quân sự nào sau đây không được quân dân nhà Trần sử dụng trong cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên thế kỉ XIII?
A. Thủy chiến.
B. Chủ động tiến công trước.
C. Thực hiện kế “vườn không nhà trống”.
D. Chớp thời cơ.
Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm chung của các cuộc chiến đấu chống ngoại xâm từ thời nhà Tiền Lê đến nhà Trần?
A. Đều kết thúc bằng một trận quyết chiến chiến lược, đập tan ý đồ xâm lược của kẻ thù.
B. Đều là các cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập của dân tộc.
C. Đều là các cuộc kháng chiến giành lại độc lập của dân tộc.
D. Đều chống lại sự xâm lược của các triều đại phong kiến phương Bắc.
Câu 6. Vị vua cuối cùng của nhà Lý là ai?
A. Lý Chiêu Hoàng.
B. Lý Anh Tông.
C. Lý Cao Tông.
D. Lý Huệ Tông.
Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây: “Trong 17 năm liên tục chiến đấu, phong trào Tây Sơn đã đánh tan cuộc chiến tranh xâm lược của……..bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc”.
A. Quân Xiêm La
B. Quân Xiêm, Thanh
C. Quân Mãn Thanh
D. Quân của Sầm Nghi Đống