cho hàm số \(y{\rm{ }} = {\rm{ }}f\left( x \right){\rm{ }} = {\rm{ }}3{x^2} + {\rm{ }}1\) Tính f(-1) có kết quả bằng :
Cho hàm số :
\(y{\rm{ }} = {\rm{ }}f\left( {x{\rm{ }}} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}2{x^2} - 1\)
khi đó f(-2) bằng:
cho \(\Delta ABC=\Delta MNQ\) biết \(\widehat {\rm{A}}={65^0}\) , \(\widehat {\rm{Q}}={50^0}\)
số đó góc B bằng :
cho \({\rm{\Delta ABC = \Delta PQR}}\) biết AB = 8cm; BC = 10cm. Chu vi \({\rm{\Delta ABC}}\) là 25cm. Độ dài cạnh PR là:
Cho goc xOy goij Oz la tia phân giác cua xOy trên tia Ox lấy M tren tia Oy lấy N sao cho OM=ON tren tia Oz lấy K ,MN catOz tạI R
a,chứng minh tam giac OMK=tam giác ỎN
b,so sánh RM va RN
c, Kéo dài MK cắt Oy tại E. Chứng minh tia phân giác KI cua góc NKE song song MN
Bài 1: Thu gọn các đơn thức sau rồi cho biết phần hệ số, phần biến của mỗi đơn thức:
a, b, c,
d, e,
Viết các biểu thức số sau dưới dạng an(a\(\in\)Q,n\(\in\)N)
a,\(9\cdot3^3\cdot\frac{1}{81}\cdot3^2\)
b,\(4\cdot2^5:\left(2^3\cdot\frac{1}{16}\right)\)
c,\(3^2\cdot2^5\cdot\left(\frac{2}{3}\right)^2\)
d,\(\left(\frac{1}{3}\right)^2\cdot\frac{1}{3}\cdot9^2\)
Bài 1: Chứng minh \(n^2+n+2\) không chia hết cho 15 với mọi n \(\in\) Z.
Bài 2: Chứng minh \(\frac{a}{3}+\frac{a^2}{2}+\frac{a^3}{6}\) \(\in\)Z, \(\forall a\in Z\)
Viết các biểu thức số sau dưới dạng \(^{a^n}\)(\(a\in Q\),\(n\in N\))
a) \(9.3^3.\frac{1}{81}.3^2\)
b) \(4.2^5:\left(2^3.\frac{1}{16}\right)\)
c) \(3^2.2^5.\left(\frac{2}{3}\right)^2\)
d) \(\left(\frac{1}{3}\right)^2.\frac{1}{3}.9^2\)