Trình bày phương pháp nhận biết cấc chất để trong những lọ riêng biệt bị mất nhãn sau: a, Các chất rắn: P2O5; NaOH; Al(OH)3; NaCl b, nước, dung dịch HCl, dung dịch KCl, dung dịch KOH. c. Các chất khí: O2, CO2, H2, N2, HCl
Nhận biết: bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết:
a/ 4 chất khí: CO, CO2, O2, không khí
b/ 4 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, NaCl, Ca(OH)2
c/ 4 dung dịch: HCl, HNO3, KOH, MgCl2
Có các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: KOH, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, NaCl, Ba(NO3)2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch trên.
Phân biệt các dung dịch mất nhãn đựng trong các lọ riêng biệt sau:H2SO4,Ca(OH)2,NaNO3
Trình bày các phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch sau:
a)KOH,KNO3,Ba(OH)2.
b)KOH,HCl,H2SO4.
c)NaOH,NaNO3,Ba(OH)2.
Cho các chất dung dịch NaOH ,dung dịch KCl, dung dịch Ca2 SO4 khí HCl dung dịch H2SO4 ,dung dịch HNO3, dung dịch Ca(OH)2 , đ KOH , khí NH3 . Số chất có khả năng làm xanh qỳ tím ẩm là
a. NaOH + H3PO4 →
b. KOH + BaCl2 →
c. Ba(OH)2 + HNO3→
d. Ca(OH)2 + CO2(dư) →
e. NaOH + CuSO4 →
f. Ba(OH)2 + Na3PO4 →
g. KNO3 + ZnSO4 →
h. SO2 + KOH (dư) →
i. Na2CO3 + Fe(OH)3 →
k. Ca(HCO3)2 + NaOH →
l. KHSO3 + Ba(OH)2 →
giúp mik vs ạ
Câu 6: Cho các hợp chất sau: HCl, NaNO3, H2SO4, Ca(OH)2, BaSO4, CuO, P2O5, Fe(OH)3, CO, HNO3, Cu(OH)2. Phân loại và gọi tên các hợp chất.
Câu 7: CaO được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. Phương pháp phổ biến để sản xuất CaO là nung đá v i (CaCO3), phưong trình hoá học của phản ứng xảy ra như sau:
Đọc tên và phân loại các chất sau:
NaH2PO4,HNO3,H2SO4,Cu(OH)2,NaNO3,H3PO4,Mg(OH)2,KCl,CuSO4,CaCO3