Chọn B.
Các khai báo còn lại sai vì:
A: Không đúng quy tắc khai báo hằng, cú pháp khai báo hằng là: const <tên biến>=<kiểu dữ liệu>;
C: Tương tự A
D: Phải có dấu cách trắng ngăn cách giữa từ khóa và tên biến
Chọn B.
Các khai báo còn lại sai vì:
A: Không đúng quy tắc khai báo hằng, cú pháp khai báo hằng là: const <tên biến>=<kiểu dữ liệu>;
C: Tương tự A
D: Phải có dấu cách trắng ngăn cách giữa từ khóa và tên biến
Câu 14: Cách khai báo hằng đúng là: *
1 point
Const pi=3.14;
Const pi: 3.14;
Const pi=3.14 real;
Const pi:=3.14 real;
Trong Pascal, khai báo nào sau đây là sai:
A. program BaiTap 3;
B. uses crt;
C. var x1: byte;
D. const pi=3.14;
Trong Pascal, khai báo nào sau đây là sai:
A. program BaiTap 3;
B. uses crt;
C. var x1: byte;
D. const pi=3.14;
Câu lệnh const pi=3.14 nằm ở phần nào của chương trình Pascal?
Tìm chỗ sai trong các lệnh khai báo sau và sửa lại cho đúng:
a)Var a, begin : real;
b)Const a := 3.14; b := 1000;
c)Var m := 5;d)Const ten lop = ‘8A’;
e)Var xeploai, diem : integer, real
Tìm lỗi cho đoạn chương trình sau trong Pascal:
program tim_loi_cau_16;
var R,C,S: interger;
const pi=3.14;
begin
R := 5; C := 2*pi*R; S := pi*R*R;
writeln(‘Chu vi hinh tron la:’, C:6:2);
writeln(‘Dien tich hinh tron la:’, S:6:2);
readln;
end.
R := 5; C := 2*pi*R; S := pi*R*R;
readln;
var R,C,S: interger;
const pi=3.14;
18.Khẳng định nào sau đây là đúng nhất?
biến và hằng dùng để lưu trữ dữ liệu
hằng dùng để lưu trữ dữ liệu, dữ liệu được lưu trữ có thể thay đổi trong khi chạy chương trình.
hằng dùng để lưu trữ dữ liệu, dữ liệu luôn luôn cố định và không thay đổi trong suốt chương trình.
19.Xác định Input, Output của bài toán sau:
Một người đạp xe trên hai quãng đường, quãng đường một dài 300m hết 1 phút; quãng đường hai dài 3,6km hết 0,5 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên hai quãng đường.
Input: Quãng đường và thời gian một người đạp xe trên 2 quãng đường
Output: Vận tốc của người đạp xe trên từng quãng đường
Input: Quãng đường và thời gian một người đạp xe trên 2 quãng đường. Output: Vận tốc của người đạp xe trên từng quãng đường
Input: Quãng đường và thời gian một người đạp xe trên 2 quãng đường. Output: Vận tốc trung bình của người đạp xe trên hai quãng đường
20.Cho đoạn chương trình dưới đây. Hãy sắp xếp lại các câu lệnh theo đúng thứ tự để được chương trình hoàn chỉnh.
1
var a, b, hieu: integer;
2
hieu:= a*a-b*b;
3
writeln('Hieu 2 binh phuong la: ', hieu);
4
write('Nhap b: '); readln(b);
5
begin
6
write('Nhap a: '); readln(a);
7
end.
21.Sắp xếp các bước giải bài toán trên máy tính theo đúng thứ tự.
Xác định bài toán
Mô tả thuật toán
Viết chương trình
22.Xác định Input, Output của bài toán sau:
Xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau
Input: Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau. Output: Xác định công thức hóa học của Axit photphoric
Input: Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau. Output: Xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của Axit photphoric
Input: Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau
Output: Xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của Axit photphoric
23.Tính n giai thừa: n!=1.2.3.4.5.6...n
Input: Dãy n số. Output: Tích của n số
Input: Dãy n số tự nhiên đầu tiên. Output: Tổng của n số tự nhiên đầu tiên
Input: Dãy n số tự nhiên đầu tiên. Output: Tích của n số tự nhiên đầu tiên
24.Đâu là hoạt động phụ thuộc vào điều kiện?
HS phải học trực tuyến vì Covid
Mọi người nên tuân thủ 5K theo qui định của Bộ Y tế
Nếu không có Internet thì GV và HS không thể dạy và học trực tuyến được
HS có thêm những kĩ năng sử dụng máy tính và mạng Internet để học tập hiệu quả
25.Sắp xếp các bước mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước của bài toán sau:
Viết chương trình in ra màn hình trung bình cộng của 3 số a, b, c (với a, b, c là các số nguyên được nhập từ bàn phím)
Tính TBC <-- (a+b+c)/3
Nhập 3 số nguyên a, b, c từ bàn phím
In ra màn hình TBC
26.Điều kiện trong NNLT Pascal để a, b, c là 3 cạnh của một tam giác và có 1 góc vuông là:
(a*a=b*b+c*c) and (b*b = a*a+c*c) and (c*c= a*a+b*b)
(a*a=b*b+c*c) or (b*b = a*a+c*c) or (c*c= a*a+b*b)
(a2=b2+c2) or (b2 = a2+c2) or (c2= a2+b2)
(a2=b2+c2) and (b2 = a2+c2) and (c2= a2+b2)
27.Điều kiện trong NNLT Pascal để a, b, c là 3 cạnh của một tam giác cân là:
(a=b) and (a=c)
(a=b) or (a=c) and (b=c)
(a=b) and (a=c) and (b=c)
(a=b) or (a=c) or (b=c)
28.Câu lệnh điều kiện trong NNLT Pascal để a, b, c là 3 cạnh của một tam giác cân là:
if (a=b) or (a=c) or (b=c) then write(a, b, c la 3 canh cua mot tam giac can);
if (a=b) or (a=c) or (b=c) then write(a, b, c, ‘la 3 canh cua mot tam giac can’)
if (a=b) or (a=c) or (b=c) then write(a, b, c, ‘la 3 canh cua mot tam giac can’); else write(a, b, c, ‘khong la 3 canh cua mot tam giac can’);
if (a=b) or (a=c) or (b=c) then write(a, b, c, ‘la 3 canh cua mot tam giac can’) else write(a, b, c, ‘khong la 3 canh cua mot tam giac can’);
29.Câu lệnh điều kiện trong NNLT Pascal để xác định a là số chẵn hay lẻ là:
if (a mod 2 = 0) then write(a, ‘ la so chan’) else write(a, ‘ la so le’);
if (a mod 2 < > 0) then write(a, ‘ la so chan’) else write(a, ‘ la so le’);
if (a mod 2 = 0) then write(a, ‘ la so le’) else write(a, ‘ la so chan’)
Tìm lỗi cho đoạn chương trình sau trong Pascal:
program tim_loi_cau_16;
var R,C,S: interger;
const pi=3.14;
begin
R := 5; C := 2*pi*R; S := pi*R*R;
writeln(‘Chu vi hinh tron la:’, C:6:2);
writeln(‘Dien tich hinh tron la:’, S:6:2);
readln;
end
Bài 1: Tìm chổ sai trong các lệnh khai báo sau và sửa lại cho đúng A, Var start, begin : real; B, Const x: = 3.14; y:= 1000; C, Var a:=5; D, Const ten lop = ‘8E’; E, Var Xep_loai, diem :Integer, real; F, Var nguyen1, nguyen2 : Integer, thuc1, thuc2: real; G, Const 3ban = ‘Cuong’ , ‘Anh’, ‘Dung’; H, Const ten_nhom = Tin hoc;
Bài 2: Giả sử trong một chương trình Pascal, a và b là hai biến kiểu số nguyên, r là kiểu số thực và s là một biến kiểu xâu. Các phép gán nào sau đây là không hợp lệ A, a : = 120; B, r:=a/b; C, s:=’ truong luu vinh’; D, a:=32.000; E, a:=b mod 3; F, s:=a +b + r; G, a:= 65000; H, a:=a mod b; I, r:= s; J, a:=r; K, r:=a div b; L, a:=a/b;
Bài 3. Viết chương trình tính diện tích tam giác biết chiều cao và cạnh đáy nhập vào từ bàn phím
Bài 4. Viết chương trình nhập vào hai số nguyên a,b và tính trung bình cộng của hai số
Bài 5. Hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT của các bài toán sau: a. Xác định số học sinh trong lớp cùng mang họ Trần. b. Tính tổng của các phần tử lớn hơn 0 trong dãy n số cho trước. Bài 6. Giả sử x và y là các biến số. Hãy cho biết kết quả của việc thực hiện thuật toán sau: Bước 1. x x + y Bước 2. y x - y Bước 3. x x – y
Bài 7: Xây dựng thuật toán để giải bài toán: Cho trước ba số dương a, b, c. Hãy cho biết 3 số đó có phải là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không? Bài 8. Tìm hiểu ví dụ 6 mục 4 bài 5. Viết lại thuật toán tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số a1,a2,a3…. an cho trước.
giúp mk T_T
Const pi:= 3.14;
Var cv:integer
R:real;
Begin
R:=5.5;
Cv=2*pi*r;
Writeln('chu vi la:=cv');
Readln
End.