Vật liệu xây dựng, phân hóa học là chuyên môn của cụm công nghiệp:
A. Đông Anh - Thái Nguyên.
B. Hải Phòng - Hạ Long - cẩm Phả.
C. Đáp Cầu - Bắc Giang.
D. Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa.
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO NHÓM NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Đơn vị: tỉ đồng
Năm |
2000 |
2007 |
Công nghiệp khai thác |
53 035,2 |
141 635,8 |
Công nghiệp chế biến |
264 459,1 |
1 254 536,2 |
Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước |
18 606,0 |
73 100,3 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo nhóm ngành công nghiệp của nước ta qua 2 năm trên là:
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ cột nhóm
D. Biểu đồ miền
Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ở đồng bằng sông Hồng là
A. nguồn lao động dồi dào
B. cơ sở hạ tầng tốt
C. nguồn nguyên liệu dồi dào
D. thị trường rộng lớn
Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ở đồng bằng sông Hồng là
A. nguồn lao động dồi dào
B. cơ sở hạ tầng tốt
C. nguồn nguyên liệu dồi dào
D. thị trường rộng lớn
Các ngành công nghiệp chuyên môn hóa của hướng Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả là
A. hóa chất, giấy, cơ khí
B. cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng
C. dệt – may, điện, vật liệu xây dựng
D. vật liệu xây dựng, phân hóa học, luyện kim
Các ngành công nghiệp chuyên môn hóa của hướng Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả là:
A. Hóa chất, giấy, cơ khí.
B. Cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng.
C. Dệt - may, điện, vật liệu xây dựng.
D. Vật liệu xây dựng, phân hóa học, luyện kim.
Các ngành công nghiệp chuyên môn hóa của hướng Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả là
A. Hóa chất, giấy, cơ khí
B. Cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng
C. Dệt - may, điện, vật liệu xây dựng
D. Vật liệu xây dựng, phân hóa học, luyện kim
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị : %)
Năm |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản |
25,3 |
37,2 |
36,1 |
31,0 |
44,3 |
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp |
28,5 |
33,8 |
41,0 |
46,1 |
38,6 |
Hàng nông, lâm, thủy sản |
46,2 |
29,0 |
22,9 |
22,9 |
17,1 |
(Nguồn : Niên giám Thống kê Việt Nam 2015)
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản có xu hướng tăng dần từ 1995-2015.
B. Tỉ trọng hàng nông, lâm, thủy sản có xu hướng giảm dần từ 1995 - 2015.
C. Tỉ trọng ngành công nghiệp nhẹ và TTCN có xu hướng luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
D. Tỉ trọng ngành nông, lâm, thủy sản chiếm thấp nhất năm 2015.
Hướng chuyên môn hóa sản xuất cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trẩu, sở, hồi...) là của vùng nông nghiệp
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Trung du và miến núi Bắc Bộ.
D. Tây Nguyên.