Bài 2: Trong những biểu thức sau, đâu là đơn thức?
\(\dfrac{6}{x^2}\); \(\dfrac{x^2y}{2}\); \(\dfrac{-1}{x}\); \(\dfrac{x}{-5^2}\); \(\dfrac{-4}{5}\); \(\dfrac{-x^2y}{xy^2z}\)
BT1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?
\(x^2y,-3x-1,\dfrac{1}{5}-x^2y,-13,\dfrac{1}{6-x},\left(-2\right)^3xy^7\)
BT2: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?
\(\left(1-\dfrac{1}{\sqrt{3}}\right)x^2,\dfrac{1}{2}\left(x^2-1\right),\dfrac{x^2.7}{2},6\sqrt{y},\dfrac{1-\sqrt{5}}{x},\dfrac{x-y^2}{4}\)
Bài 3: Trong các biểu thức sau, đâu là đơn thức?
(1-\(\dfrac{1}{\sqrt{3}}\)) x2; \(\dfrac{1}{2}\)(x2 - 1); x2. \(\dfrac{7}{2}\); 6\(\sqrt{y}\); \(\dfrac{1-\sqrt{5}}{x}\); \(\dfrac{x-y^2}{4}\)
tối giản biểu thức sau:
a)f(x,y)=\(( \dfrac 1 3 .x+2y)( \dfrac 1 9 x^2 - \dfrac 2 3 xy + 4y^2)\)
b)f(x)=\((x^2-\dfrac 13)(x^4+\dfrac 13x^2+\dfrac 19)\)
( sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ)
Tính giá trị của biểu thức sau :
c) C=\(\dfrac{x^3}{2}\)+\(\dfrac{x^2y}{4}\)+\(\dfrac{xy^2}{6}\)+\(\dfrac{y^3}{27}\)với x=-8;y=6
có áp dụng bảy hàng đẳng thức đáng nhớ
rút gọn và tính giá trị biểu thức sau tại x=-1,76và y=3/25
P=\([\)(\(\dfrac{x-y}{2y-x}\)-\(\dfrac{x^2+y^2+y-2}{x^2-xy-2y^2}\)):\(\dfrac{4\text{x}^4+4\text{x}^2y+y^2-4}{x^2+y+xy+x}\)\(]\):\(\dfrac{x+1}{2\text{x}^2+y+2}\)
Thịnh giải hộ
BT10: Thực hiện phép tính
\(a,\dfrac{4}{5}y^2x^5-x^3.x^2y^2\)
\(b,-xy^3-\dfrac{2}{7}y^2.xy\)
\(c,\dfrac{5}{6}xy^2z-\dfrac{1}{4}xyz.y\)
\(d,15x^4+7x^4-20x^2.x^2\)
\(e,\dfrac{1}{2}x^5y-\dfrac{3}{4}x^5y+xy.x^4\)
\(f,13x^2y^5-2x^2y^5+x^6\)
Cho biểu thức B= (\(\dfrac{x-y}{2y-x}\)-\(\dfrac{x^2+y^2+y-2}{x^2-xy-2y^2}\)) : \(\dfrac{4x^4+4x^2y+y^2-4}{x^2+y+xy+x}\)
a) Với giá trị nào của x,y thì BT được xác định
b) Rút gọn BT