Phương trình hoá học : $KOH + HCl \to KCl + H_2O$
Bảo toàn khối lượng : $m_{KOH} + m_{HCl} = m_{KCl} + m_{H_2O}$
$\Rightarrow m_{KCl} = 5,6 + 3,65 - 1,8 = 7,45(gam)$
Phương trình hoá học : $KOH + HCl \to KCl + H_2O$
Bảo toàn khối lượng : $m_{KOH} + m_{HCl} = m_{KCl} + m_{H_2O}$
$\Rightarrow m_{KCl} = 5,6 + 3,65 - 1,8 = 7,45(gam)$
Tính khối lượng của H2 và khối lượng NaOH tạo thành khi cho 2mol Na tác dụng với H2O,biết phương trình phản ứng
Na+H2O -> NaOH + H2
Tính khối lượng của CO2 và khối lượng H2O tạo thành khi cho 3 mol O2 tác dụng với CH4,biết phương trình phản ứng
CH4+O2 -> CO2 + H2O
cho 5,6g sắt tác dụng với 10,95g axitclohidric (HCL) tạo thành muối sắt (II) clorua (FeCl2) và sinh ra khí hidro.
a, Viết PTHH của phản ứng
b, Tính khối lượng FeCl2 sau khi cô cạn
c, Tính thể tích khí hidro
Cho phản ứng BaCl2 và Na2SO4, kết thúc phản ứng ta được BaSO4 và NaCl. Biết khối lượng của BaCl2 và Na2SO4 đã tham gia phản ứng lần lượt là 20,8 g và 14,2 g; khối lượng BaSO4 tạo thành là 23,3 g. Tính khối lượng NaCl
Hoà tan 7,8 gam K vào H2O dư a, Viết PTHH và tính thể tích H2 tạo thành (đktc) b, Khối lượng KOH sinh ra. C) tính khối lượng dung dịch thu đc sau phản ứng
9/ Cho 5,6g sắt (Fe) tác dụng với axit clohidric (HCl) tạo ra muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2.) a/ Viết PTHH. b/ Tính khối lượng của axit clohydric (HCl) cần dùng. c/ Tính thể tích khí H2.(đktc) thu được. Giúp tuii với
trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3
a)Hãy tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế 9g oxi
b) tính khối lượng KCl tạo thành
Cho kim loại kẽm phản ứng với dung dịch axit clohidric tạo ra kẽm clorua và khí hidro a,Viết công thức về khối lượng của phản ứng b,Cho biết khối lượng của Zn và HCl đã phản ứng là 6,5g và 7,3g, khối lượng của ZnCl2 là 13,6 g. Hãy tính khối lượng của khí hidro bay lên
Đốt cháy nhôm trong không khí thu được nhôm oxit Al2O3. Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành biết khối lượng nhôm và oxi phản ứng lần lượt là 10,8 gam và 9,6 gam.