7.Về vị trí địa lý, Hy Lạp cổ đại nằm ở
a.Đông Bắc Châu Âu.
b.Cực Tây của Châu Á.
c.Phía Nam bán đảo Ban Căng (Châu Âu).
d.Phía Bắc bán đảo Ban Căng (Châu Âu).
8.Trung tâm buôn bán lớn nhất của đất nước Hy Lạp thời kì cổ đại là
a.Cảng Ô-lim-pi-a.
b.Cảng X-pác.
c.Cảng Ma-ra-tông.
d.Cảng Pi-rê.
9.Hệ tư tưởng chủ đạo trong xã hội Trung Quốc thời kì cổ đại là gì?
a.Phật giáo.
b.Nho giáo
c.Đạo giáo.
d.Hin-đu giáo.
10.Nhân vật đóng vai trò quan trọng giúp thống nhất đất nước Trung Quốc thời cổ đại là
Tần Thủy Hoàng.
Lưu Bang.
Khổng Tử.
Tư Mã Thiên.
11.Cơ quan quan trọng nhất của tổ chức nhà nước thành bang ở Hy Lạp là
Hội đồng 10 tướng lĩnh.
Đại hội nhân dân.
Hội đồng 500 người.
Toà án 6000 thẩm phán.
Câu 1: Hy Lạp cổ đại nằm ở
A. phía nam bán đảo Ban-căng
B. phía bắc bán đảo Ban-căng.
C. phía tây bán đảo Ban-căng.
D. phía đông bán đảo Ban-căng.
Câu 1: Hy Lạp cổ đại nằm ở
A. phía nam bán đảo Ban-căng.
B. phía bắc bán đảo Ban-căng.
C. phía tây bán đảo Ban-căng.
D. phía đông bán đảo Ban-căng.
Những thành bang đầu tiên của Hy Lạp cổ đại đã hình thành từ thế kỷ VII TCN trên bán đảo Ban Căng?
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
Câu 1:chữ cái La-tinh và chữ số La Mã là thành tựu tiêu biểu của quốc gia nào sau đây?
A. Hy Lạp và La Mã cổ đại. B.Trung Quốc cổ đại.
C. Ấn Độ cổ đại. D. Ai Cập cổ đại.
Lãnh thổ Hy Lạp cổ đại chủ yếu nằm ở phía nam
A. bán đảo Đông Dương. B. bán đảo Ban-căng.
C. đảo Phú Quý. D. đảo Phú Quốc.
Câu 1. Các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã được hình thành ở đâu?
A. Trên lưu vực các dòng sông lớn
B. Ở vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo.
C. Trên các đồng bằng.
D. Trên các cao nguyên.
Quốc gia La Mã cổ đại xuất hiện đầu tiên ở đâu
A: Ở Tây Âu C: Ở Bắc Âu
B: Ở Nam Âu D: Ở Trung Âu
Câu 1: Các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã được hình thành ở đâu?
A. Trên lưu vực các dòng sông lớn. B. Ở vùng ven biển trên các bán đảo và đảo.
C. Trên các đồng bằng. D. Trên các cao nguyên.
Câu 2: Với nhiều vũng, vịnh kín gió là điều kiện đặc biệt thuận lợi để cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại phát triển ngành kinh tế nào?
A. Nông nghiệp trồng lúa. B. Thủ công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp. D. Thương nghiệp đường biển.
Câu 3: Các nhà nước thành bang ở Hy Lạp cổ đại đều là nền
A. chuyên chính của giai cấp chủ nô. B. quân chủ chuyên chế.
C. quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền. D. cộng hòa quý tộc.
Câu 4: Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại ở La Mã dưới thời Ốc-ta-viu-xơ là gì?
A. Thể chế dân chủ cộng hòa B. Thể chế nhà nước đế chế
C. Thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền D. Thể chế quân chủ lập hiến.
Câu 5: Ốc-ta-viu-xơ có vai trò như thế nào trong nhà nước La Mã cổ đại?
A. Nắm trong tay mọi quyền hành, như một hoàng đế.
B. Đại diện cho vương quyền trong nhà nước.
C. Chỉ tồn tại về hình thức.
D. Thực hiện các quyền hành pháp và lập pháp.
Câu 6: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội Hy Lạp và La Mã cổ đại là
A. chủ nô và nô lệ. B. quý tộc và nô lệ.
C. chủ nô và nông nô. D. địa chủ và nông dân.
Câu 7: Cuộc đấu tranh nào là minh chứng điển hình về sự phản kháng của nô lệ đối với chủ nô ở các quốc gia cổ đại phương Tây?
A. Chiến tranh Pu-nic. B. Chiến tranh nô lệ ở Đức.
C. Khởi nghĩa của Xpác-ta-cút. D. Chiến tranh Han-ni-bal.