Bài toán hỗn hợp
Bài 1. Cho 1,5 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg đó tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,68 lít khí và một dung dịch A. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Bài 2. Cho 20,8 g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% đã dùng và khối lượng muối sinh ra Bài 3. Cho 45 g hỗn hợp Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% đã dùng. Bài 4. Hòa tan 1,5g hỗn hợp Cu, Al, Mg vào dd HCl dư thì thu được 5,6 lít khí (đktc) và phần không tan. Cho phần không tan vào dd H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 2,24lít khí (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim lọai trong hỗn hợp. Bài 5: Cho a(g) Al tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít khí X(đktc). Tính a(g)? Bài 6. Cho 20,8 g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa hết với 600 g dung dịch H2SO4 9,8% a. Tính thể tích và khối lượng chất khí thoát ra ở đktc. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp Cu và Mg trong oxi ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp 2 oxit trong đó 20% MgO. Hòa tan hỗn hợp này bằng dung dịch H2SO4 0,5M.
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 loãng cần dùng để hòa tan hết các oxit ở trên.
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 16,2g hỗn hợp X gồm Zn và ZnS vào dung dịch h2so4 loãng dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đo ở đktc)
a. Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b. Nếu dẫn toàn bộ hỗn hợp khí Z vào dung dịch Pb(no3)2 dư đến phản ứng hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam kết tủa
c. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z bằng oxi rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch NaOH 1,5M thì thu được những muối nào ? khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 6: Hòa tan hoàn toàn 17,6g hỗn hợp X gồm Cu và Fe bằng lượng dư dung dịch h2so4 đặc nóng, thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí So2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc)
a. Tính % theo khối lượng mỗi kim loai trong hỗn hợp X
b. Nếu đem 22g hỗn hợp X nói trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch h2so4 loãng thì thể tích khí thu được (đo ở đktc) là bao nhiêu lít (giả sử hỗn hợp X được trộn đều)
mong mn giúp đỡ ạ
Bài 2: Trong một bình kín thể tích 56 lít chứa hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 theo tỉ lệ mol là 1:4 ở 0oC và 200 atm.
Tính số mol khí của hỗn hợp A.
Tính số mol mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 3: Một hỗn hợp X gồm NH3 và O2 theo tỉ lệ mol 2:5 chiếm thể tích là 62,72 lít ở 0oC và 2,5 atm. Tính số mol NH3 và O2 trong hỗn hợp.
Bài 4. Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối đối với hiđro là 18. Thành phần % về thể tích của O3 trong hỗn hợp là:
A. 15% | B. 25% | C. 35% | D. 45% |
Bài 5. Tỉ khối hơi của N2 và H2 so vs O2 là 0,3125. Thành phần % thể tích của N2 trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Bài 6. Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là:
A. 1:2 | B. 1:3 | C. 2:1 | D. 3:1 |
Bài 7: Để pha được 500 ml dung dịch nước muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3%. Giá trị của V là:
A. 150 | B. 214,3 | C. 285,7 | D. 350 |
Bài 8: Cho m (g) Fe tác dụng vừa đủ với 182,5g dung dịch HCl 10% thu dung dịch A và V lít khí H2 (ở đkc).
Tìm m, V?
Xác định khối lượng dung dịch A.
Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch A thu được.
Bài 9: Cho m (g) Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A.
Xác định m.
Tìm nồng độ mol của dung dịch A, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Bài 10: Cho 13g kẽm tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 20% vừa đủ thu được dung dịch X và V lít khí H2.
Viết phương trình phản ứng.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
Bài 2: Xét hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu
-Thí nghiệm 1: Cho 16,6g hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư sau phản ứng thu được 11,2 lít khí
-Thí nghiệm 2:Cũng lượng hỗn hợp X nói trên phản ứng với H2SO4 đặc, nóng thí thu được 13,44(lít) khí. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X biết các khí đo ở (đktc)
Bài 15: Hòa tan 12,05 gam hỗn hợp X gồm Ca, Al trong 120 gam dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra ta thu được 42,225 gam hỗn hợp muối.
a. Tính %(m) các chất trong hỗn hợp X.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
Giúp em với mọi người ơi :(((
Bài 23: Cho 23,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lit khí ở đktc. Mặt khác, cho 23,8 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 20,16 lít khí Cl2 ở đktc. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?
Bài 3. Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Al tác dụng với dd H2SO4 loãng dư khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dd tăng thêm 7g.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính % về khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
c/ Tính khối lượng muối tạo thành.