Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
a 0,32 0,16
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
a 0,12 0,06
a) Gọi a là số mol của Fe
b là số mol của Zn
Theo đề ta có : mFe + mZn = 12,86 (g)
⇒ nFe . MFe + nZn . MZn = 12,86 g
⇒ 56a + 65b = 12,86g (1)
Theo phương trình : 127a + 136b = 28,48g (2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
56a + 65b = 12,86
127a + 136b = 28,48
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,16\\b=0,06\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,16 . 56
= 8,96 (g)
Khối lượng của kẽm
mZn = nZn . MZn
= 0,06 . 65
= 3,9 (g)
0/0Fe = \(\dfrac{m_{Fe}.100}{m_{hh}}=\dfrac{8,96.100}{12,86}=69,67\)0/0
0/0Zn = \(\dfrac{m_{Zn}.100}{m_{hh}}=\dfrac{3,9.100}{12,86}=30,33\)0/0
b) Số mol tổng của dung dịch axit clohidric
nHCl = 0,32 + 0,12
= 0,44 (mol)
500ml = 0,5l
Nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,44}{0,5}=0,88\left(M\right)\)
c) Số mol của sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,32.1}{2}=0,16\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của sắt (II) clorua
CMFeCl2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,16}{0,5}=0,32\left(M\right)\)
Số mol của kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,12.1}{2}=0,06\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của kẽm clorua
CMZnCl2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,06}{0,5}=0,12\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt