Bài 2: Từ một vị trí cao 10m so với mặt đất, một vật có khối lượng 1kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s, bỏ qua sức cản của không khí, cho g = 10m / (s ^ 2) s².Chọn gốc thế năng ở mặt mặt. Xác định: a) cơ năng của vật tại vị trí ném. b) độ cao cực đại mà vật đạt được. c) vận của vật khi động năng bằng hai lần thế năng.
a) Đầu tiên, ta tính cơ năng của vật tại vị trí ném. Cơ năng được tính bằng công thức: 𝐸𝑝=𝑚𝑔ℎEp=mgh Trong đó:
𝐸𝑝Ep là cơ năng (Joule)𝑚m là khối lượng của vật (kg)𝑔g là gia tốc trọng trường (m/s²)ℎh là độ cao so với mặt đất (m)Given: 𝑚=1m=1 kg, ℎ=10h=10 m, 𝑔=10g=10 m/s²
𝐸𝑝=1×10×10=100 JouleEp=1×10×10=100Joule
b) Tiếp theo, ta tính độ cao cực đại mà vật đạt được khi ném lên cao. Ta sử dụng công thức:
ℎmax=𝑣22𝑔hmax=2gv2
Trong đó:
ℎmaxhmax là độ cao cực đại (m)𝑣v là vận tốc ban đầu của vật khi ném lên cao (m/s)𝑔g là gia tốc trọng trường (m/s²)Given: 𝑣=10v=10 m/s, 𝑔=10g=10 m/s²
ℎmax=1022×10=10020=5 mhmax=2×10102=20100=5m
c) Cuối cùng, để xác định vận tốc của vật khi động năng bằng hai lần thế năng, ta sử dụng định luật bảo toàn năng lượng cơ học:
𝐸𝑘=𝐸𝑝Ek=Ep
Ta biết rằng khi vận tốc tăng lên gấp đôi, năng lượng động bằng hai lần năng lượng tiềm năng:
𝐸𝑘=2×𝐸𝑝Ek=2×Ep
Từ công thức năng lượng động: 𝐸𝑘=12𝑚𝑣2Ek=21mv2
Thế vào phương trình trên ta có: 12𝑚𝑣2=2×𝑚𝑔ℎ21mv2=2×mgh
Tính vận tốc khi năng lượng động bằng hai lần năng lượng tiềm năng: 12×1×𝑣2=2×1×10×1021×1×v2=2×1×10×10 𝑣2=40v2=40 𝑣=40≈6.32 m/sv=40≈6.32m/s
Vậy vận tốc của vật khi động năng bằng hai lần thế năng là khoảng 6.32 m/s6.32m/s.