Bài 2:
1. nC=4/12=1/3(mol)
nP=62/31=2(mol)
nNa=11,5/23=0,5(mol)
nFe=42/56=0,75(mol)
2. nCaCO3=15/100=0,15(mol)
nHCl=9,125/36,5=0,25(mol)
nCuO=100/80=1,25(mol)
3. nCO2=95,48/44=2,17(mol)
nNaCl= 14,625/ 58,5=0,25(mol)
nH2O= 38,34/18=2,13(mol)
Bài 2:
1. nC=4/12=1/3(mol)
nP=62/31=2(mol)
nNa=11,5/23=0,5(mol)
nFe=42/56=0,75(mol)
2. nCaCO3=15/100=0,15(mol)
nHCl=9,125/36,5=0,25(mol)
nCuO=100/80=1,25(mol)
3. nCO2=95,48/44=2,17(mol)
nNaCl= 14,625/ 58,5=0,25(mol)
nH2O= 38,34/18=2,13(mol)
Bài 1: Tính số mol có trong:
a. 4g cacbon ; 62g photpho ; 11,5g natri ; 42g sắt
b. 15g canxi cacbonat ; 9,125g axit clohidric ; 100g đồng ( II ) oxit
c. 95,48g khí cacbonic ; 14,625g muối ăn ; 38,34g nước
Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau: 4g cacbon; 62g photpho; 42g sắt
Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau: 3,6g nước; 95,48g khí cacbonnic; 14,625g muối ăn
Biết rằng axit clohidric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit thoát ra. Một cốc dựng dung dịch axit clohidric (1) và cục đá (2) (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí cân bằng.Bỏ cục đá vôi vào dung dịch axit clohiđric. Sau một thời gian phản ứng, cân sẽ ở vị trí nào: A, B hay C? Giải thích.
Xem chi tiết
ghi lại phương trình chữ của phản ứng hóa học trong các hiện tượng mô tả dưới đây :
1, thổi khí cacbonic vào nước vôi trong vẩn đục do tạo thành canxi cacbonat và nước
2, đốt magie trong không khí thu được magie oxit
3, kim loại natri cháy trong khí clo tạo ra natri clorua
4, đốt bột nhôm trong không khí thu đc nhôm oxit
5, đường phân hủy thành nước và than
6, nhỏ dung dịch bari clorua vào axit sunfuric thấy có kết tủa trắng là muối bari sunfat và axit mới tạo thành là axit clohidric
7, dẫn khí hyđro qua bột đồng oxit ở nhiệt độ cao tạo ra hơi nước và đồng có màu nâu đỏ
8, nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm chứa dung dịch natri clorua thì thu được kết tủa bạc clorua và dung dịch natri nitrat
8, hòa tan kim loại sắt vào dung dịch axit clohiđric thu được sắt (II) clorua và khí hiđro
9, đốt cồn trong không khí , cồn cháy sinh ra khí cacbonic và hơi nước
10, khi mưa xuống hòa tan khí cacbonic có trong không khí tạo thành axit cacbonic và ngay sau đó phần lớn axit cacbonic tạo thành bị phân tích tạo ra khí cacbonic và nước
Cho các chất dưới đây thuộc loại hợp chất nào, viết công thức của các hợp chất đó: natri hidroxit, khí cacbonic, khí sunfuro, sắt (II) oxit, muối ăn, axit clohidric, axit photphoric.
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư.
b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
Biết rằng axit clohidric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon dioxit thoát ra. Một cốc dựng dung dịch axit clohidric (1) và cục đá (2) (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí cân bằng.
Bỏ cục đá vôi vào dung dịch axit clohidric. Sau một thời gian phản ứng, cân ở vị trí nào: A, B hay C? Giải thích.
: Nhúng một quả trứng (có chứa 2 gam canxi cacbonat CaCO3 ở vỏ trứng) vào dd axit HCl dư, thu được muối canxi clorua CaCl2, khí cacbonic và nước.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính thể tích khí cacbonic thoát ra (đktc).
c/ Tính khối lượng axit HCl cần dùng để hòa tan hết vỏ trứng.