\(n_{Na}=\dfrac{9.2}{23}=0.4\left(mol\right)\)
\(4Na+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Na_2O\)
\(0.4.......0.1...........0.2\)
\(V_{O_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{Na_2O}=0.2\cdot62=12.4\left(g\right)\)
Chúc em học tốt !
\(n_{Na}=\dfrac{9.2}{23}=0.4\left(mol\right)\)
\(4Na+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Na_2O\)
\(0.4.......0.1...........0.2\)
\(V_{O_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{Na_2O}=0.2\cdot62=12.4\left(g\right)\)
Chúc em học tốt !
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,2g kim loại Magnesium (Mg).
a. Viết phương trình?
b. Tính thể tích của khí oxygen đã tham gia phản ứng.
c. Tính khối lượng của sản phẩm thu được.
Mg = 24, O = 16.
Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam Al trong khí O2 thì thu được sản phẩm Al2O3
A. Viết phương trình hoá học
B. Tính thể tích khí O2 đo ở 25 độ C, áp suất 1 bar đã tham gia phản ứng
C. Tính khối lượng sản phẩm Al2O3
Đốt cháy hoàn toàn 22,4g sắt thu được sản phẩm oxit sắt từ Fe3O4
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra (0.25đ)
b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. (0.5đ)
c) Tính thể tích không khí chứa lượng oxi cần để đốt cháy lượng sắt trên biết thể tích oxi
bằng khoảng 1/5 thể tích không khí. (0.5đ)
d) Tính khối lượng sản phẩm thu được. (0.5đ)
e) Tính khối lượng Kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế lượng oxi cho phản ứng trên?
(0.25đ)
(Cho biết: O = 16; K = 39; Cl = 35,5; Fe = 56; Mn = 55)
đốt cháy hong toàn 33,6g sắt trong bình chứa khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4) a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b. Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) đã tham gia phản ứng c. Tính khối lượng sản phẩm thu được d. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để phân huỷ thì thu được 1 thể tích khí O2 ( ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên
1. Đốt cháy hoàn toàn 24 gam magie (Mg) trong bình chứa khí O2, tạo ra Magie oxit (MgO).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b/ Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng.
c/ Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở trên.
2. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Để điều chế được 2,32g Fe3O4 cần dùng:
a/ Bao nhiêu gam sắt ?
b/ Bao nhiêu lít khí O2 (ở đktc)?
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nhôm (Al) trong bình chứa khí O2.(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.(b) Tính thểtích khí O2(ởđktc) đã tham gia phản ứng.(c) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Bài 12: Hòa tan hoàn toàn 4,6g Sodium (Na) vào Sulfuric acid H2SO4 thu được Sodium sulfate Na2SO4 và khí Hydrogen. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thể tích khí hiđro (H2) thu được (đkc)? c) Có bao nhiêu gam aicd đã tham gia phản ứng?
cho 2,3 gam na đốt cháy hoàn toàn trong khí o2 dư 1,3 biết sản phẩm là na2o a) viết phương trình phản ứng b)tính khối lượng na2o sinh ra c) tính thể tích o2 đã dùng
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorous trong bình đựng khí oxygen. Hãy: a. Tính khối lượng sản phẩm thu được. b. Tính thể tích khí oxygen (đkc) cần dùng. Biết P=31; O=16