\(n_H=\dfrac{0,18}{18}.2=0,02mol\\ n_C=\dfrac{0,44}{44}=0,1mol\\ n_A=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005mol\\ CTPT\left(A\right):C_xH_y\\ x=\dfrac{0,01}{0,005}=2\\ y=\dfrac{0,02}{0,005}=4\\ =>CTPT\left(A\right):C_2H_4\)
\(n_H=\dfrac{0,18}{18}.2=0,02mol\\ n_C=\dfrac{0,44}{44}=0,1mol\\ n_A=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005mol\\ CTPT\left(A\right):C_xH_y\\ x=\dfrac{0,01}{0,005}=2\\ y=\dfrac{0,02}{0,005}=4\\ =>CTPT\left(A\right):C_2H_4\)
Đốt cháy hoàn toàn 1,32g chất hữu cơ X rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình I chứa H2SO4 đặc và dư và bình II đựng dd KOH thấy khối lượng bình I tăng 1,08g, khối lượng bình II tăng thêm 2,64g.
a.Xác định CTPT của X biết X là este tạo bởi axit và rượu đều đơn chức và mạch hở
b.Đun 3,3g este X với dd NaOH dư cho đến khi phản ứng, người ta thu được 3,075g muối khan. Xác định CTCT của X
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd Ca (OH) 2 dư, thì khối lượng bình 1 tăng lên 9 gam, bình 2 tăng lên 22 gam. Xác định CTPT của X. biết khối lượng mol của X nhỏ hơn 30.
Đốt cháy hoàn toàn 0,42 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2 và H2O) lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) và bình (2) tăng lần lượt là 0,54 gam và 1,32 gam. Biết rằng 0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
A . C 5 H 10 O
B . C 5 H 10
C . C 4 H 6 O
D . C 3 H 2 O 2
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A. Dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd Ca (OH) 2 dư. Khối lượng bình 1 tăng 14,4g, bình 2 tạo được 60g kết tủa. Xác định CTPT A.
Bài 3 (2đ): Đốt cháy hoàn toàn 9,9 gam chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố: C, H và Cl. Sản phẩm chất tạo thành cho qua bình đựng H2SO4 đậm đặc và Ca(OH)2 thì thấy khối lượng các bình tăng lần lượt là 3,6 gam và 8,8 gam.
a) Xác định công thức phân tử của A, biết A chứa 2 nguyên tử Clo.
b) Đốt cháy hoàn toàn 3,465 gam A bằng lượng khí oxi dư, thu được hỗn hợp X (chỉ gồm CO2, O2 dư, hơi nước và khí hidroclorua). Dẫn từ từ toàn bộ lượng X thu được vào bình kín chứa 70,3 gam dd Ca(OH)2 10%, phản ứng xong thu được dd Y. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd Y.
Bài 3 (2đ): Đốt cháy hoàn toàn 9,9 gam chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố: C, H và Cl. Sản phẩm chất tạo thành cho qua bình đựng H2SO4 đậm đặc và Ca(OH)2 thì thấy khối lượng các bình tăng lần lượt là 3,6 gam và 8,8 gam.
a) Xác định công thức phân tử của A, biết A chứa 2 nguyên tử Clo.
b) Đốt cháy hoàn toàn 3,465 gam A bằng lượng khí oxi dư, thu được hỗn hợp X (chỉ gồm CO2, O2 dư, hơi nước và khí hidroclorua). Dẫn từ từ toàn bộ lượng X thu được vào bình kín chứa 70,3 gam dd Ca(OH)2 10%, phản ứng xong thu được dd Y. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd Y.
Bài 3 (2đ): Đốt cháy hoàn toàn 9,9 gam chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố: C, H và Cl. Sản phẩm chất tạo thành cho qua bình đựng H2SO4 đậm đặc và Ca(OH)2 thì thấy khối lượng các bình tăng lần lượt là 3,6 gam và 8,8 gam.
a) Xác định công thức phân tử của A, biết A chứa 2 nguyên tử Clo.
b) Đốt cháy hoàn toàn 3,465 gam A bằng lượng khí oxi dư, thu được hỗn hợp X (chỉ gồm CO2, O2 dư, hơi nước và khí hidroclorua). Dẫn từ từ toàn bộ lượng X thu được vào bình kín chứa 70,3 gam dd Ca(OH)2 10%, phản ứng xong thu được dd Y. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd Y.
Đốt cháy V lít hỗn hợp X gồm metan, etilen và axetilen rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, bình 2 chứa KOH đặc thì thấy khối lượng thăng thêm ở bình 2 nhiều hơn khối lượng tăng thêm ở bình 1 là 13,8 gam. Nếu lấy ½ V lít hỗn hợp X ở trên cho tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 24,0 gam Br2 đã tham gia phản ứng. Biết tỉ khối của X so với H2 bằng 10,75. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở đktc.
a. Hãy viết các phương trình hóa học có thể xảy ra.
b. Tính % thể tích các khí có trong hỗn hợp X.
Đồng nhất dữ kiện các phần để tiện tính toán, bằng cách nhân khối lượng Br2 với 2. Bình H2SO4 đặc hấp thụ H2O, bình KOH đặc hấp thụ CO2. Khối lượng bình tăng chính là khối lượng khí hoặc hơi mà bình đó hấp thụ.
Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol phân tử là 60 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca OH 2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam, ở bình 2 có 10 gam kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng thêm 3,6 gam, ở bình 2 có 20 gam kết tủa. a) Hãy xác định công thức phân tử của A b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của A, biết A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.