Các loại từ sau đều là danh từ
Các từ tương tự là: hạnh phúc, xinh đẹp, đau buồn, cái đẹp, cái xấu, nỗi đau, vui vẻ,...
Các loại từ sau đều là danh từ
Các từ tương tự là: hạnh phúc, xinh đẹp, đau buồn, cái đẹp, cái xấu, nỗi đau, vui vẻ,...
Bài 1:Xác định từ loại của những từ sau:
sách vở, kiên nhẫn , sự nghi ngờ, cái đẹp, cuộc vui, cơn giận giữ, nỗi buồn, xúc động, lo lắng, tâm sự, buồn, vui, thân thương, suy nghĩ, trìu mến, lễ phép, yêu mến, nhớ, thương.
Danh từ:
Động từ:
Tính từ:
Câu 4. Em hãy xác định từ loại của các từ gạch chân trong cầu sau: (! diem)
Có bao giờ ông nghe nói về một chiếc vòng kỳ diệu làm cho người hanh phúc đeo nó quên
đi niềm vui sướng và người đau khổ đeo nó quên đi nỗi buồn không?
Câu 5. Dấu hai chấm trong đoạn:“Vào đêm ..
nỗi buồn không?" có tác dụng gì? (1 điển
Câu 6. Em hãy chọn những câu tuc ngữ khuyên người ta phải có ý chí, cố gắng: (1 điễm
A. Thua keo này ta bày keo khác.
B. Góp gió thành bão.
C. Thất bại là mẹ thành công.
D. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
Cầu 7. Em hãy đặt câu theo mâu “Ai (cái gì, con gì) làm gì?" với một câu tục ngữ trê
và gạch chân vào bộ phận vị ngữ trong câu đó? (1 điểm)
Xác định các từ sau : Sách vở , kỉ niệm , nỗi buồn , tâm sự , lễ phép , trìu mến , lo lắng , vui ,vẻ
Danh Từ :
Động Từ :
Tính từ :
Mn trả lời nhanh lên nha ( mk đang cần gấp )
Câu 7.Gạch chân danh từ sau đây:bác sĩ,nhân dân,văn học,bay nhảy,niềm vui,sóng thần,chiếc,vui vẻ,gió mùa,xã,phấn khởi,niềm tự hào,truyền thống,nỗi buồn,lim dim
Đề bài
Với các từ sau, hãy tạo thành danh từ: buồn, đẹp, đau khổ, kỉ niệm, học, liên hoan
xác định từ loại của những từ sau:
niềm vui, vui tươi, vui chơi, tình thương, yêu thương, đáng yêu.
Xác định VỊ NGỮ: Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông hoa phượng
Bài 1 xác định từ loại của những từ sau. Niềm vui , vui tươi , vui chơi , tình thương , yêu thương , đáng yêu. Bốn mùa 1 sắc trời riêng đất này Non cao gió dựng sông đầy nắng chang. Họ đang ngược Thái Nguyên , còn tôi ngược Thái Bình. Nước chảy đá mòn.