a: =8/15x1/4=2/15
b: \(=\dfrac{5}{3}\cdot\dfrac{4}{5}\cdot\dfrac{6}{7}=\dfrac{24}{21}=\dfrac{8}{7}\)
c: \(=\dfrac{2}{5}\left(\dfrac{3}{7}+\dfrac{4}{7}\right)=\dfrac{2}{5}\)
a: =8/15x1/4=2/15
b: \(=\dfrac{5}{3}\cdot\dfrac{4}{5}\cdot\dfrac{6}{7}=\dfrac{24}{21}=\dfrac{8}{7}\)
c: \(=\dfrac{2}{5}\left(\dfrac{3}{7}+\dfrac{4}{7}\right)=\dfrac{2}{5}\)
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 60 x (\(\dfrac{7}{12}\) + \(\dfrac{4}{15}\))
b) \(\dfrac{1}{2}\) x \(\dfrac{2}{3}\) x \(\dfrac{3}{4}\) x \(\dfrac{4}{5}\) x \(\dfrac{5}{6}\) x \(\dfrac{6}{7}\) x \(\dfrac{7}{8}\) x \(\dfrac{8}{9}\)
Bài 1: Tính
a) \(\dfrac{9}{5}+\dfrac{2}{5}\) x \(\dfrac{4}{6}\) b) \(\dfrac{3}{8}\) x 2 - \(\dfrac{6}{7}\) x \(\dfrac{1}{3}\)
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) \(\dfrac{11}{23}+\dfrac{2}{23}+\dfrac{9}{23}+\dfrac{18}{23}\) b)\(\dfrac{25}{12}+\dfrac{17}{6}-\dfrac{15}{36}-\dfrac{15}{6}\)
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng là \(\dfrac{3}{5}\) m và bằng một nửa chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
1:tính bằng cách thuận tiện nhất:
a)54 x 113 + 45 x 113 + 113 b)3/7 + 4/9 + 8/14 + 10/18
2:tính giá trị biểu thức
a)9/5 - 1/2 + 1/3
b)12/9 x 1/12 + 1/6 x 12/9
c)3/4 x (5/6 + 2/3)
d)3/2 - 2/3 : 2
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a, 3/5 + 7/12 + 5/12
b, 4/26 + 2/5 x 26
c, 5/7 x 9/16 + 7/16 x 5/7
Bài 7: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a, 4 x 78 x 5 =.....................................
=.....................................
=.....................................
b, 2 x 99 x 5 =......................................
=.........................................
=..........................................
Tính bằng cách thuận tiện:
a) 2/3 x 4/9 + 2/3 x 5/9
b, 7/5 x 3/4 - 1/2 x 3/4
c, ( 5/6 + 5/8 ) x 2/3
1.Tính bằng cách thuận tiện nhất :
(6/7 - 2/7) : 4/9 x 3 =
7/11 x 5/6 + 4/11 x 5/6 =
tính bằng cách thuận tiện nhất :
1/2 x 2/3 x 3/4 x 4/5 x 5/6
1/10 x 2/9 x 3/8 x 4/7 x 5/6 x 6/5 x 7/4 x 3/8 x 9/2
tính bằng cách thuận tiện nhất 1/2 x 2/3 x 3/4 x 4/5 x 5/6 x 6/7 x 7/8 x 8/9