Nước khoáng uống tốt hơn nước cất vì nó có một số chất hòa tan có lợi cho cơ thể, nước cất uống có thể chậm tiêu hóa hơn so với nước khoáng.
Nước khoáng sẽ tốt hơn vì nó chứa vi lượng và hàm nược các ion cần thiết nhiều hơn các nước còn lại
Nước khoáng uống tốt hơn nước cất vì nó có một số chất hòa tan có lợi cho cơ thể, nước cất uống có thể chậm tiêu hóa hơn so với nước khoáng.
Nước khoáng sẽ tốt hơn vì nó chứa vi lượng và hàm nược các ion cần thiết nhiều hơn các nước còn lại
a) Hãy kể tên hai tính chất giống nhau và hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất
b) Biết rằng một số chất tan trong nước tự nhiên có lợi cho cơ thể. Theo em, nước khoáng hay nước cất, uống nước nào tốt hơn?
Dãy chất nào sau đây chỉ chứa các chất tinh khiết
A.khí oxi, khí ni tơ, nước tự nhiên, sắt
B.nước cất, nước mưa, khí hidro, vàng
C.khí clo, nước cất, khí ni tơ, khí cacbonic
D.Nước biển nước khoáng nước mưa
Bài 2:
a. Chất nào sau đây là chất tinh khiết: Nước tự nhiên, nước biển, sữa tươi, nước cất, nước uống có ga? Giải thích
b. Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 232 C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 180 C. Cho biết thiếc hàn là chất tinh khiết hay có trộn lẫn chất khác. Giải thích
Câu 1. Ta có: Đường, nước đường, rượu(cồn), nước cất, nước tự nhiên, nước chanh, muối ăn, sữa tươi, sắt, gang, thép, thủy ngân. Đâu là chất, đâu là hỗn hợp.
Câu 2. Hãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, hay chất trong các câu sau:
- Trong quả nho có nước, đường glucozơ và một số chất khác.
- Chai bằng thủy tinh dễ vỡ so với chai bằng chất dẻo.
- Quặng sắt ở Thái Nguyên có chứa oxit sắt từ với hàm lượng cao.
Câu 3. Một nguyên tử có tổng ba loại hạt là 34. Biết rằng n + p = 23.Tìm số hạt mỗi loại.
Câu 4. Tổng số hạt trong một nguyên tử là 48. Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tìm số hạt của mỗi loại.
Câu 1. Điểm khác nhau giữa nước cất và nước tự nhiên là:
A. Nước cất không màu, nước tự nhiên màu đục
B. Nước cất không mùi, nước tự nhiên có mùi
C. Nước cất có một chất, nước tự nhiên nhiều chất
D. Nước cất không có vị, nước tự nhiên có vị
Câu 2. Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp và nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?
A. Bột đá vôi và muối ăn B. Bột than và bột sắt
C. Đường và muối D. Giấm và rượu.
Câu 3. Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là:
A. Lọc. B. Chưng cất.
C. Bay hơi. D. Để yên để muối lắng xuống gạn đi
Câu 4. Vì sao xoong, nồi, ấm đun thường được làm bằng nhôm? Chọn câu trả lời đúng nhất
A. Nhôm có ánh kim, phản xạ ánh sáng B. Nhôm có tính dẻo
C. Nhôm tỏa nhiều nhiệt D. Nhôm dẫn nhiệt tốt
Câu 5. Vì sao nhựa, cao su được dùng lam vỏ dây điện? Chọn câu trả lời đúng nhất
A. Nhựa và cao su cách điện B. Nhựa và cao su có tính dẻo
C. Nhựa và cao su dễ đun chảy D. Nhựa và cao su có giá thành rẻ
Câu 6. Một nguyên tử Z có 19 proton. Số lớp electron của nguyên tử đó là:
A. 1 B.2 C. 3 D. 4
Câu 7. Chọn câu phát biểu đúng về cấu tạo của hạt nhân trong các phát biểu sau: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
A. Prôton và electron B. Nơtron và electron
C. Prôton và nơtron D. Prôton, nơtron và electron
Câu 8. Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?
A. Gam B. Kilôgam. C. Đơn vị cacbon (đvC). D. Cả 3 đơn vị trên
Câu 9.Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và notron
B. Số proton trong nguyên tử bằng số notron
C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron của lớp vỏ nguyên tử
D. Trong nguyên tử, electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp
Câu 10. Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?
A. Ca. B. Na. C. K. D. Fe.
Câu 11. Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?
A. Từ 2 nguyên tố B. Từ 3 nguyên tố
C. Từ 4 nguyên tố trở lên D. Từ 1 nguyên tố
Câu 12. Trong tự nhiên, các nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở trạng thái nào?
A. Rắn B. Lỏng. C. Khí. D. Cả 3 trạng thái trên.
Câu 13. Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?
A. Chỉ có 1 nguyên tố. B. Chỉ từ 2 nguyên tố
C. Chỉ từ 3 nguyên tố D. Từ 2 nguyên tố trở lên
Câu 14. Khí ozon gồm 3 nguyên tử oxi. Công thức hóa học của ozon là:
A. 3O. B. 3O2. C. O3 D. 2O3
Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số electron ở lớp vỏ
B. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton ở hạt nhân
C. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có số proton và số electron bằng nhau
D. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số lớp electron
Câu 16. Cho dãy các kí hiệu các nguyên tố sau: O, Ca, N, Fe, S. Theo thứ tự tên của các nguyên tố lần lượt là:
A. Oxi, cacbon, nhôm, đồng, sắt. B. Oxi, canxi, neon, sắt, lưu huỳnh.
C. Oxi, cacbon, nito, kẽm, sắt. D. Oxi, canxi, nito, sắt, lưu huỳnh.
Câu 17. Tính phân tử khối của CH4 và H2O
A. CH4 =16 đvC, H2O=18 đvC B. CH4 =15 đvC, H2O =17 đvC
C. CH4 = H2O =18 đvC D. Không tính được phân tử khối
Câu 18. Để chỉ hai phân tử hidro ta viêt:
A. 2H2. B. 2H C. 4H2 D. 4H
Câu 19. Biết hidroxit (OH) có hóa trị I, công thức hòa học nào đây là sai
A. NaOH. B. CuOH. C. KOH. D. Fe(OH)3
Câu 20. Bari có hóa tri II. Chọn công thức sai
A. BaSO4. B. BaO. C. BaCl. D. Ba(OH)2
Câu 21. Lập công thức hóa học của Ca(II) với OH(I)
A. CaOH. B. Ca(OH)2. C. Ca 2 (OH). D. Ca3OH
Câu 22. Trong P2O5 , P hóa trị mấy
A. I B. II. C. IV. D. V.
Câu 23. Cho hợp chất của X là XO và Y là Na2Y. Công thức của XY là
A. XY. B. X2Y. C. X3Y. D. Tất cả đáp án.
Câu 24. Chọn câu phát biểu đúng: Nước tự nhiên là:
A. Một đơn chất. B. Một hợp chất.
C. Một chất tinh khiết. D. Một hỗn hợp.
Nhận xét nào sau đây đúng? *
A.Xăng, khí nitơ, muối ăn, nước tự nhiên là hỗn hợp
B.Sữa, không khí, nước chanh, nước đá là hỗn hợp
C.Muối ăn, đường, khí cacbonic, nước khoáng là chất tinh khiết
D.Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp
Hãy chọn câu trả lời nào là đúng nhất
Độ tan của một chất có trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung dịch.
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung môi để tao thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
E. Số gam chất đó có thể tan trong 1 lit nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Câu 6. Hãy cho biết điểm giống nhau về tính chất giữa nước khoáng và nước cất A. Dùng để pha chế thuốc tiêm. B. Trong suốt, không màu. C. Có lẫn các tạp chất khác. D. Sử dụng trong phòng thí nghiệm
Trộn 1ml rượu etylic (cồn) với 10ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng:
A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.
B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.
C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
Câu 19: Những chất nào trong dãy những chất dưới đây chỉ chứa những chất tinh khiết? A. Nước biển, đường kính, muối ăn. B. Nước sông, nước đá, nước chanh.
C. Vòng bạc, nước cất, đường kính. D. Khí tự nhiên, gang, dầu hoả.