b, c, d cho sản phẩm thế duy nhất
thế 1:1 nghĩa là 1 nguyên tử H được thay thế bởi 1 nguyên tử Clo, thế 1:2 nghĩa là 2 nguyên tử H được thay thế bởi 2 nguyên tử Clo.
b, c, d cho sản phẩm thế duy nhất
thế 1:1 nghĩa là 1 nguyên tử H được thay thế bởi 1 nguyên tử Clo, thế 1:2 nghĩa là 2 nguyên tử H được thay thế bởi 2 nguyên tử Clo.
Cho các dẫn xuất: (1) (CH3)3CCH2Cl; (2) CH3C(CH2Cl)2CH3; (3) ClC(CH3)3. Sản phẩm của phản ứng thế clo (1 : 1, ánh sáng) với 2,2-đimetylpropan là
A. (1); (2).
B. (2); (3).
C. (2).
D. (1).
Cho các dẫn xuất: (1) (CH3)3CCH2Cl; (2) CH3C(CH2Cl)2CH3 ; (3) ClC(CH3)3. Sản phẩm của phản ứng thế clo (1 : 1, ánh sáng) với 2,2-đimetylpropan là
A. (1); (2)
B. (2); (3)
C. (2)
D. (1)
Khi chiếu sáng, 2–metylbutan tác dụng với C l 2 (tỉ lệ mol 1 : 1) tạo thành sản phẩm chính khi nguyên tử clo thế nguyên tử hiđro ở vị trí cacbon số mấy trong mạch chính của ankan?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Cho các phát biểu sau:
1.Ankin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.
2.Chỉ có 1 ankin tác dụng với nước trong điều kiện thích họp tạo sản phẩm chính là anđehit.
3.Trong phản ứng thế của metan với khí clo theo tỉ lệ mol 1:1, sản phẩm sinh ra có một ít etan.
4.Có 4 chất có cùng công thức phân tử C6H12 tác dụng với HBr tỉ lệ 1:1 tạo một sản phẩm duy nhất.
5.Tất cả các ankan đều nhẹ hơn nước.
6.Tách nước từ một ancol mạch cacbon không phân nhánh thu được tối đa 4 anken.
Số phát biểu sai là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Cho các ancol sau: CH3CH2CH2OH (1); CH3CH(OH)CH3 (2); CH3CH2CH(OH)CH2CH3 (3) và CH3CH(OH)C(CH3)3. Dãy gồm các ancol tách nước chỉ tạo 1 olefin duy nhất là
A. (1),(2)
B. (1),(2),(3)
C. (1),(2),(4)
D. (1),(2),(3),(4)
Cho các chất sau
(1) CH3-CO-O-C2H5
(4) CH2=C(CH3)-O-CO-CH3
(2) CH2=CH-CO-O-CH3
(5) C6H5O-CO-CH3
(3) C6H5-CO-O-CH=CH2
(6) CH3-CO-O-CH2-C6H5.
Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol ?
A. (1) (3) (4) (6).
B. (3) (4) (5).
C. (1) (2) (3) (4).
D. (3) (4) (5) (6).
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol KOH trong dung dịch.
(b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO3 trong dung dịch.
(c) Cho 1 mol C6H5OOC-CH3 (phenyl axetat) tác dụng với 3 mol NaOH, đun nóng trong dung dịch.
(d) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(e) Cho 1 mol Fe3O4 và 2 mol Cu tác dụng với dung dịch HCl dư.
(f) Cho 2 mol CO2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.
(g) Cho 14 mol HCl vào dung dịch chứa 1 mol K2Cr2O7.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol KOH trong dung dịch.
(b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO3 trong dung dịch.
(c) Cho 1 mol C6H5OOC-CH3 (phenyl axetat) tác dụng với 3 mol NaOH, đun nóng trong dung dịch.
(d) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(e) Cho 1 mol Fe3O4 và 2 mol Cu tác dụng với dung dịch HCl dư.
(f) Cho 2 mol CO2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.
(g) Cho 14 mol HCl vào dung dịch chứa 1 mol K2Cr2O7
Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho các thí nghiệm sau
(a) Cho 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol KOH trong dung dịch.
(b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO3 trong dung dịch.
(c) Cho 1 mol C6H5OOC-CH3 (phenyl axetat) tác dụng với 3 mol NaOH, đun nóng trong dung dịch.
(d) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(e) Cho 1 mol Fe3O4 và 2 mol Cu tác dụng với dung dịch HCl dư.
(f) Cho 2 mol CO2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.
(g) Cho 14 mol HCl vào dung dịch chứa 1 mol K2Cr2O7.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6