A={1;2}
B={...;0;1}
A giao B={1}
A hợp B={...;1;2}
A\B={2}
B\A={...;-1;0}
A={1;2}
B={...;0;1}
A giao B={1}
A hợp B={...;1;2}
A\B={2}
B\A={...;-1;0}
Cho: E={x\(\in\)Z| |x|≤5}, A={x\(\in\)R|x2+3x-4=0}, B={x\(\in\)Z|(x-2)(x+1)(2x2-x-3)=0}
Tìm CE(A\(\cap\)B), CE(A\(\cup\)B)
Cho E = {x ≤ Z||x| ≤ 5}, F = {x ∈ N ||x| ≤ 5} và
B = {x ∈ Z|(x – 2)(x + 1)(2x2 – x – 3) = 0}. Chứng minh A ⊂ E và B⊂E
Cho A = {x ∈ R | x2+ x – 12 = 0 và 2x2 – 7x + 3 = 0}
B = {x ∈ Z | 3x2 – 13x + 12 =0 hoặc x2 – 3x = 0}
Cho A= \(\left\{x\in Z|x^2< 4\right\}\) B=\(\left\{x\in Z|\left(5x-3x\right)^2\left(x^2-3x-3\right)=0\right\}\)
a/ Liệt kê A;B
b/ CMR: ( A hợp B) \ ( A giao B) = ( A \ B ) hợp ( B \ A )
Bài 1. Viết lại các tập hợp sau dưới dạng liệt kê tất cả các phần tử của nó:
a)A={n\(\in\)N|n(n+1)\(\le\)15}
b)B={3k-1|k\(\in\)Z, -5\(\le\)k\(\le\)3}
c)C={x\(\in\)Z||x|<10}
d)D={x\(\in\)Q|x2-3x+1=0}
e)E={x\(\in\)Z|2x3-5x2+2x=0}
f)F={x\(\in\)N|x<20 và x chia hết cho 3}
Bài 2.Viết lại các tập hợp sau bằng cách chỉra tính chất đặc trưng của chúng:
a)A={1;3;5;7;...}
b)B={0;2;4;6;8}
c)C=\(\left\{\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{4};\dfrac{1}{8};\dfrac{1}{16};...\right\}\)
d)D={2,6,12,20,30}
e)E={-1+\(\sqrt{3}\);-1-\(\sqrt{3}\)}
Bài 3.Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A gồm các số chính phương không vượt quá 100.
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A = { \(x\in Z\) | \(2x^3-3x^2-5x=0\) }
b) B = { \(x\in Z\) | \(x< \left|3\right|\) }
c) C = { x = 3k; x, \(k\in Z\); -4<x<12 }
[2] Cho hai tập hợp A = { x ∈ N | 4x < 13 } và B = { x ∈ Z | \(x^2\) < 2 }. Tìm A ∪ B
A. A ∪ B = { 0; 1; 2 } B. A ∪ B = { -1; 0; 1; 2; 3 } C. A ∪ B = { -1; 0; 1 }
D. A ∪ B = { -1; 1; 2 }
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử
a) A= {x ∈ R | (2x – x2)( 3x – 2) = 0}
b, B = { x∈ Z | 2x3-3x2-5x = 0 }
c , C= { x ∈ Z | 2x2 -75x -77 = 0 }
d , D = { x ∈ R | (x2 - x - 2 ) (x2 - 9 ) = 0 } .
Cho tập hợp A = {x \(\in R\) | -1 < x \(\le2\)} được viết dưới dạng đoạn, khoảng, nửa khoảng là: ( Giải chi tiết giúp e ạ )
A. A = {-1; 2} B. A= ( -1; 2] C. A= ( -1; 2) D. A = [ -1;2 ]
1. Cho \(x,y,z>0\) và \(x^3+y^2+z=2\sqrt{3}+1\). Tìm GTNN của biểu thức \(P=\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y^2}+\dfrac{1}{z^3}\)
2. Cho \(a,b>0\). Tìm GTNN của biểu thức \(P=\dfrac{8}{7a+4b+4\sqrt{ab}}-\dfrac{1}{\sqrt{a+b}}+\sqrt{a+b}\)
Cho `2` tập hợp `A={x in Z` | `x > m }` và `B= {x in Z ` | ` x <= (2m-1)/3}` với `m in Z`. TÌm `m` để \(A\cap B\)