8+3-222222222=-222222211
chúc bạn học tốt
################
8+3-222222222=-222222211
chúc bạn học tốt
################
2+ 2 = ? 222222222:1 = ? 5555555555555555555555555555555555555555555555-1= ?44444444444444444444444444444444X1000 = ?
\(\frac{3}{8+\frac{3}{8+\frac{3}{8+\frac{3}{8+\frac{3}{8+\frac{3}{8+\frac{3}{8+\frac{3}{8+\frac{3}{8+\frac{1}{1+x}}}}}}}}}}\)=\(\frac{381978}{382007}\)
\(P\left(x\right)=\sqrt[3]{\sqrt{x+8}\left(x^4+8x^3+12x\right)+6x^3+48x^2+8}\)
đặt \(A=\sqrt{x+8}\left(x^4+8x^3+12x\right)+6x^3+48x^2+8\)
\(=\sqrt{x+8}\left(x^4+8x^3\right)+6x^2\left(x+8\right)+12x\sqrt{x+8}+8\)
\(=\sqrt{\left(x+8\right)^3}x^3+3\sqrt{\left(x+8\right)^2}x^22+3\sqrt{\left(x+8\right)}x4+8\)
\(=\left(x\sqrt{x+8}+2\right)^3\)
\(\Rightarrow P\left(x\right)=x\sqrt{x+8}+2\)
Câu 1: Kết quả so sánh 3 và căn 8là:
A. 3 > \(\sqrt{8}\) B. 3 < \(\sqrt{8}\) C. 3 ≤ \(\sqrt{8}\) D. \(\sqrt{3}\)< \(\sqrt{8}\)
Câu 2. \(\sqrt{3x-2}\) xác định khi và chỉ khi:
A. x ≥ 0 B. x ≥ \(\dfrac{2}{3}\) C. x ≥ \(\dfrac{3}{2}\) D. x < \(\dfrac{2}{3}\)
Câu 3. \(\sqrt{\left(1-\sqrt{2}\right)^2}\) bằng:
A. \(3-2\sqrt{2}\) B. \(1-\sqrt{2}\) C. \(\sqrt{2}-1\) D. \(2\sqrt{2}+3\)
Câu 4. Kết quả của phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn của biểu thức \(\sqrt{a^2b}\) (với a≥ 0; b ≥ 0) là:
A. \(-b\sqrt{a}\) B. \(b\sqrt{a}\) C .\(a\sqrt{b}\) D. \(-a\sqrt{b}\)
Câu 5. Khử mẫu của biểu thức \(\sqrt{\dfrac{2a}{b}}\) (với a b cùng dấu) ta được:
A. \(\dfrac{\sqrt{2ab}}{a}\) B. \(\dfrac{\sqrt{2ab}}{b}\) C. \(\dfrac{\sqrt{2ab}}{-b}\) D. \(\dfrac{\sqrt{2ab}}{\left|b\right|}\)
Câu 6: Hàm số y = \(\sqrt{5-m}.x+\dfrac{2}{3}\)là hàm số bậc nhất khi:
A. m ≠ 5 B. m > 5 C. m < 5 D. m = 5
Câu 7: Cho 3 đường thẳng (d1) : y = - 2x +1, (d2): y = x + 2, (d3) : y = 1 – 2x. Đường thẳng tạo với trục Ox góc nhọn là:
A. (d1) B. (d2) C. (d3) D. (d1) và (d3)
Câu 8: Hai đường thẳng y = -3x +4 và y = (m+1)x +m song song với nhau khi m bằng:
A. 4 B. -2 C. -3 D. -4
Câu 9. Hàm số bậc nhất nào sau đây nghịch biến?
A. y = \(7+\left(\sqrt{2}-3\right)x\) B. y = \(4-\left(1-\sqrt{3}\right)x\) C. y = \(-5-\left(1-\sqrt{2}\right)x\) D. y = 4+ x
Câu 10. Cặp đường thẳng nào sau đây có vị trí trùng nhau?
A. y=x +2 và y= -x+2 B. y= -3-2x và y= -2x-3
C. y= 2x -1 và y= 2+3x D. y=1 – 2x và y= -2x+3
Câu 11: Đường thẳng có phương trình x + y = 1 cắt đồ thị nào sau đây?
A.y+ x = -1 B. 2x + y = 1 C. 2y = 2 – 2x D. 3y = -3x +1
Câu 12: Cặp số (x; y) nào sau đây là một nghiệm của phương trình 2x – y = 1?
A.(1; -1) B. ( -1; 1) C. (3;2) D. (2; 3)
1+2+3+4+5+6+7+8+9-1-2-3-4-5-6-7-8-9*1*2*3*4*5*6*7*8*9:1:2:3:4:5:6:7:8:9=???
cho a+b+c=3
CMR \(\frac{a^3}{b^3+8}+\frac{b^3}{c^3+8}+\frac{c^3}{a^3+8}>=\frac{1}{3}\)
\(\sqrt[^3]{8+3\sqrt{21}}+\sqrt[]{8-3\sqrt{21}}\)
cho a,b ,c deu duong .cmr
\(\frac{8}{\left(a+b\right)^2+4abc}+\frac{8}{\left(b+c\right)^2+4abc}+\frac{8}{\left(a+c\right)^2+4abc}+a^2+b^2+c^2\ge\frac{8}{a+3}+\frac{8}{b+3}+\frac{8}{c+3}\)
Cho a,b,c>0 Chứng minh \(\dfrac{a^2}{\sqrt{a^3+8}}+\dfrac{b^2}{\sqrt{b^3+8}}+\dfrac{c^2}{\sqrt{c^3+8}}\ge1\)