\(n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\\ C+O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2\\ n_{O_2}=n_C=2\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\\ C+O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2\\ n_{O_2}=n_C=2\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 24g than (cacbon)
Đốt hoàn toàn 1,5 kg than chứa 90℅ cacbon còn lại là tạp chất ko cháy. Tính thể tích oxi và không khí cần dùng để đốt hết 1,5 kg than biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí và các khí đi ở điều kiện tiêu chuẩn
Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy 9g Cacbon.
Đốt cháy hoàn toàn 14,4 g cacbon trong bình đựng khí oxi .
a)Tính thể tích khí oxi cần dùng ( đktc) ?
b)Nếu đốt hoàn toàn lượng cacbon trên trong không khí thì thể tích không khí ( đktc) cần dùng
là bao nhiêu ?
c)Tính khối lượng KClO 3 bị nung nóng để thu được lượng oxi cần cho phản ứng trên, biết
trong quá trình thu khí có hao hụt 20% ?
Thể tích không khí cần dùng là bao nhiêu để đốt cháy hoàn toàn 18g cacbon.( Biết khí oxi chiếm \(\dfrac{1}{5}\) thể tích không khí). Tính thể tích CO2 tạo thành( ở đktc)
Bài 1: Đốt 4,48 lít hidro ở đktc trong không khí.
a. Tính khối lượng nước thu được
b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng khí H2 ở trên. Coi oxi chiếm 20% thể tích không khí
Đốt cháy hoàn toàn một lượng cacbon trong không khí thu được 448, 0ml khí cacbon đioxit (ở đktc). Thể tích không khí cần dùng (ở đtkc) để đốt cháy hết lượng cacbon trên là ?
Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam than đá có chứa 4% tạp chất không cháy. Thể tích khí oxi cần dùng (đktc) để đốt cháy hết lượng than đá trên là *
đốt cháy 10 gam than đá trong oxi dư, thu được 16,8 lít khí cacbonic(đktc) và 560ml khí sunfurơ(đktc)
a, Tính độ tinh khiết của loại than đá trên(Biết rằng trong than đá cacbon là thành phần chính)
b, Tính thể tích khí oxi ở đktc đã dùng(Biết rằng oxi lấy dư 10%)