Bài 6: Ngâm một thanh kim loại có khối lượng là 50 gam trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 336 ml khí H2 (đktc) và khối lượng thanh kim loại giảm 1,68% so với ban đầu.
a) Xác định tên kim loại.
b) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch sau phản ứng
Bài 6: Ngâm một thanh kim loại có khối lượng là 50 gam trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 336 ml khí H2 (đktc) và khối lượng thanh kim loại giảm 1,68% so với ban đầu.
a. Xác định tên kim loại.
b. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch sau phản ứng
a)Cho 0,72 g một kim loại M tác dụng hết với dung dịch HCL dư thu được 672 ml khí H2 đktc . Xác định tên kim loại đó
b)nếu dùng 200 ml dung dịch axit HCL 0,5 ml cho phản ứng trên Tính CM chất tan trong dung dịch A
Cho 7,8g 1 Kim loại R thuộc nhóm IA hoà tan vào nước được 500ml dung dịch A và 2,24 lít khí h2 (đktc) A) tính số mol H2 sinh ra B) xác định tên của nguyên tố R C) tính nồng độ mol/L của chất tan trong dung dịch A
Cho 3,6 g một kim loại R nhóm IIA tác dụng với V (ml) dd HCl 2M thu được 3,36 lít khí (đkc) và dd
B.
a) Tìm tên kim loại R.
b) Tính V và nồng độ mol của các dung dịch trong B.
Cho 3,6 g một kim loại R nhóm IIA tác dụng với V (ml) dd HCl 2M thu được 3,36 lít khí (đkc) và dd
B.
a) Tìm tên kim loại R.
b) Tính V và nồng độ mol của các dung dịch trong B.
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam một kim loại R có hóa trị II vào 100 ml dung dịch HCl 5M. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch A. Xác định R và tính nồng độ mol/lít các chất có trong dung dịch A.
1. Hoà tan hoàn toàn 13,7 gam kim loại R thuộc nhóm IIA vào 100g nước thi thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của X
2. Cho 4 chất rắn dạng bột: BaSO4, CaCO3, Na2CO3,NaCl. Chỉ dùng thêm nước và dung dịch HCl , trình bày cách nhận biết 4 chất trên
Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8%, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc)
(a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
(b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X