nhóm thực phẩm cơm, mì gói, bánh mì giàu chất gì?
a. nhóm giàu chất tinh bột, đường và xơ
b. nhóm giàu chất đạm
c. nhóm giàu chất béo
d. nhóm giàu chất khoáng
Câu 49.Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính
A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
B. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột.
C. Nhóm thực phẩm giàu chất xơ.
D. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin.
Câu 50. Chất dinh dưỡng nào sau đây là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?
A. Chất đường, bột.
B. Chất đạm.
C. Chất béo.
D. Vitamin
Câu 51. Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc bảo quản thực phẩm?
A. Làm thực phẩm trở nên dễ tiêu hóa.
B. Làm tăng tính đa dạng của thực phẩm.
C. Tạo ra nhiều sản phẩm có thời hạn sử dụng lâu dài.
D. Tạo sự thuận tiện cho việc chế biến thực phẩm thành nhiều món khác nhau.
Câu 52. Trong các quy trình dưới đây, đâu là thứ tự các bước chính xác trong quy trình chung chế biến thực phẩm?
A. Chế biến thực phẩm → Sơ chế món ăn → Trình bày món ăn.
B. Sơ chế thực phẩm → Chế biến món ăn → Trình bày món ăn.
C. Lựa chọn thực phẩm → Sơ chế món ăn → Chế biến món ăn.
D. Sơ chế thực phẩm → Lựa chọn thực phẩm → Chế biến món ăn.
Câu 53. Hỗn hợp nước trộn trong món trộn dầu giấm gồm những nguyên liệu nào dưới đây?
A. Giấm, đường, nước mắm, ớt, tỏi, chanh.
B. Nước mắm, đường, tỏi, ớt, chanh.
C. Giấm, đường, dầu ăn, chanh, tỏi phi và một ít muối.
D. Chanh, dầu ăn, đường, nước mắm.
Câu 54. Bệnh suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm, cơ bắp yếu ớt, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa là do trẻ bị:
A. Thừa chất đạm.
B. Thiếu chất đường bột.
C. Thiếu chất đạm trầm trọng.
D. Thiếu chất béo.
Câu 49.Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính
A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
B. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột.
C. Nhóm thực phẩm giàu chất xơ.
D. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin.
Câu 50. Chất dinh dưỡng nào sau đây là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?
A. Chất đường, bột.
B. Chất đạm.
C. Chất béo.
D. Vitamin
Câu 51. Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc bảo quản thực phẩm?
A. Làm thực phẩm trở nên dễ tiêu hóa.
B. Làm tăng tính đa dạng của thực phẩm.
C. Tạo ra nhiều sản phẩm có thời hạn sử dụng lâu dài.
D. Tạo sự thuận tiện cho việc chế biến thực phẩm thành nhiều món khác nhau.
Câu 3: Việc phân nhóm thức ăn không bao gồm nhóm nào?
A. Nhóm giàu chất béo
B. Nhóm giàu chất xơ
C. Nhóm giàu chất đường bột
D. Nhóm giàu chất đạm
giải nhanh nha
Nhóm thực phẩm trong hình thuộc nhóm dinh dưỡng nào?
Nhóm thực phẩm giàu chất béo.
Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin.
Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột.
Hãy cho biết, nhóm thực phẩm nào tăng sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể khỏe mạnh để chống lại bệnh tật?
A. Nhóm thực phẩm giàu chất đường bột
B. Nhóm thực phẩm giàu chất béo
C. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm
D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin, chất khoáng
Thịt, cá, tôm, trứng, thuộc nhóm thực phẩm:
A. Giàu chất đạm
B. Giàu vitamin, chất khoáng
C. Giàu tinh bột, đường
D. Giàu chất béo
Câu 5: Nêu các nhóm thực phẩm chính. Nêu vai trò của nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, đường và nhóm thực phẩm giàu vitamin?
Câu 2: Theo tháp dinh dưỡng hằng ngày chúng ta cần sử dụng loại thực phẩm nàonhiều nhất trong các thực phẩm dưới đây?
A. Rau, củ, quả
B. Dầu, mỡ
C. Thịt, cá
D. Muối
Câu 3: Việc phân nhóm thức ăn không bao gồm nhóm nào?
A. Nhóm giàu chất béo
B. Nhóm giàu chất xơ
C. Nhóm giàu chất đường bột
D. Nhóm giàu chất đạm
Câu 4: Chức năng dinh dưỡng của chất béo là gì?
A. Là dung môi hòa tan các vitamin
B. Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể
C. Tăng sức đề kháng cho cơ thể
D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Bệnh suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm, cơ bắp yếu ớt, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa là do đâu?
A. Thừa chất đạm
B. Thiếu chất đường bột
C. Thiếu chất đạm trầm trọng
D. Thiếu chất béo
Câu 6: Những món ăn phù hợp buổi sáng là gì?
A. Bánh mì, trứng ốp-la, sữa tươi
B. Cơm, thịt kho, canh rau, dưa hấu
C. Cơm, rau xào, cá sốt cà chua
D. Tất cả đều sai
Câu 7: Việc phân chia số bữa ăn trong gia đình có ảnh hưởng đến việc tổ chức ăn uống hợp lí như thế nào?
A. Ảnh hưởng đến việc tiêu hóa thức ăn
B. Ảnh hưởng đến nhu cầu năng lượng cho từng khoảng thời gian trong lúc làm việc hoặc lúc nghỉ ngơi
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 8: Nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình là như thế nào?
A. Trẻ em cần nhiều loại thực phẩm
B. Người lao động cần ăn các loại thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng
C. Phụ nữ có thai cần ăn các loại thực phẩm giàu chất đạm, canxi, phốt pho, sắt
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 9: Thế nào là bữa ăn hợp lí?
A. Có sự phối hợp giữa các loại thực phẩm
B. Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng với từng đối tượng
C. Đảm bảo cho cơ thể đầy đủ chất dinh dưỡng và năng lượng
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 10: Thức ăn được phân làm bao nhiêu nhóm:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 11: Phân chia số bữa ăn hợp lí?
A. 2 bữa ăn chính và có thể có thêm các bữa ăn phụ
B. 3 bữa ăn chính và có thể có thêm các bữa ăn phụ
C. 2 bữa ăn chính.
D. 3 bữa ăn chính.
Câu 12: Các bữa ăn chính trong ngày?
A. Bữa sáng, bữa trưa, bữa chiều (tối)
B. Bữa sáng, bữa trưa.
C. Bữa trưa, bữa chiều
D. Bữa Sáng, bữa chiều.