1. Nêu đặc điểm dân cư châu Âu?
2. Nêu đặc điểm khí hậu, thực vật, sông ngòi châu Âu?
3. Lĩnh vực dịch vụ ở châu Âu phát triển đa dạng như thế nào?
4. Hoàn thành nội dung bảng sau
Môitrường | Phânbố | Khíhậu | Sôngngòi | Thựcvật | |
Nhiệtđộ | Lượngmưa | ||||
1.Ôn đớihảidương |
|
|
|
|
|
2.Ôn đớilụcđịa |
|
|
|
|
|
3. Địatrunghải |
|
|
|
|
|
4.Núi cao |
|
|
|
|
|
5. Cho bảngsốliệu:
CƠ CÂU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA MỘT SỐ NƯỚC
CHÂU ÂU NĂM 2015
Đơnvị(%)
Nước | Nông –lâm- thủysản | Côngnghiệp- Xâydựng | Dịchvụ |
ThụyĐiển | 1,3 | 26,3 | 72,4 |
CộnghòaSéc | 2,5 | 37,8 | 59,7 |
HàLan | 1,8 | 20,0 | 78,2 |
Tây Ban Nha | 2,5 | 22,6 | 74,4 |
Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng của các ngành trong cơ cấu GDP của một số nước châu Âu 2015
TK
1
- Dân số 727 triệu người ( 2001)
- Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít, gồm ba nhóm ngôn ngữ: Nhóm Giéc-man , nhóm La-tinh , nhóm Xla-vơ.
- Phần lớn theo đạo Cơ Đốc giáo ( Thiên chúa, Tin Lành và Chính Thống giáo), có một số vùng theo đạo Hồi.
- Gia tăng dân số tự nhiên rất thấp ( chưa tới 0,1%), dân số tăng , chủ yếu là do nhập cư.
- Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng, các thung lũng và lớn nhất là các vùng ven biển.
- 3/4 dân số châu Âu sống ở đô thị .
- Phần lớn dân cư hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ ,công nghiệp. Mức sống cao.
Tham khảo nha em:
1.
– Dân cư khoảng 727 triệu người (2001).
– Tỷ lệ gia tăng tự nhiên chưa tới 0.1%
– Mật độ dân số 70 người/km2
– Nơi đông dân: các đồng bằng, thung lũng lớn và vùng duyên hải
– Nơi thưa dân: phía bắc và vùng núi cao
– Mức độ đô thị hóa cao: 75% dân cư sống trong các đô thị
– Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị, đô thị hóa nông thôn phát triển.
2.
Khí hậu : gồm 4 kiểu khí hậu :
_ Khí hậu ôn đới lục địa
_ Khí hậu ôn đới hải dương
_ Khí hậu địa trung hải
_ Khí hậu hàn đới
Sông ngòi : Có mật độ dày đặc, lượng nước dồi dào. Lớn nhất là sông Đa-nuyp, sông Rai-nơ và sông Von-ga. Sông bị đóng băng vào mùa đông, nhất là khu vực các cửa sông
Thực vật : do ảnh hưởng của khí hậu nên từ Tây sang Đông có rừng lá rộng => rừng hỗn giao => rừng lá kim, phía Đông Nam có đồng cỏ, ven địa trung hải có cây bụi ga
3.
Sự phát triển đa dạng của lĩnh vực dịch vụ châu Âu.
- Hoạt động dịch vụ ở châu Âu thâm nhập rộng khắp và phục vụ cho sự phát triển của mọi ngành kinh tế.
- Phát triển nhất là các ngành tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, giao thông vận tải, giáo dục, xuất nhập khẩu, thương mại và du lịch.
THAM KHẢO
1. Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít, gồm ba nhóm ngôn ngữ: Nhóm Giéc-man , nhóm La-tinh , nhóm Xla-vơ. - Phần lớn theo đạo Cơ Đốc giáo ( Thiên chúa, Tin Lành và Chính Thống giáo), có một số vùng theo đạo Hồi. - Gia tăng dân số tự nhiên rất thấp ( chưa tới 0,1%), dân số tăng , chủ yếu là do nhập cư.
2. a,Khí hậu :
- Đai bộ phận lãnh thổ có khí hậu ôn đới :
+ Ven biển Tây Âu và phía bắc Tây Âu : Khí hậu ôn đới hải dương
+ Vùng Trung và Đông Âu , phía đông dãy Xcan-di-na-vi : Khí hậu ôn đới lục địa
+ Phía nam ven biển Địa Trung Hải :Khí hậu địa trung hải
+ Một phần diện tích nhỏ phía bắc có khí hậu hàn đới
- Phía tây châu Âu ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông do dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới đưa hơi ẩm vào đất liền nên ảnh hưởng tới khí hậu bờ tây . Vào sâu nội địa phía đông ảnh hưởng của biển và gió Tây ôn đới yếu dần .
b, Sông ngòi
- Mạng lưới dày đặc , lượng nước dồi dào
- Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường đóng băng dài trong mùa đông , nhất là vùng cửa sông .
-Một số con sông lớn , quan trọng : Von - ga,Đa-nuyp,Rai-nơ,Đni-ep
c, Thực vật
- Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông , từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa : ( Mối quan hệ giữa khí hậu và sự phân bố thực vật )
+ Ven biển Tây Âu có khí hậu ôn đới Hải dương : Rừng lá rộng ( sồi , dẻ..)
+ Vùng nội địa có khí hậu ôn đới lục địa : Rừng lá kim (thông , tùng ,..)
+ Ven biển Địa Trung Hải có khí hậu địa trung hải : Rừng lá cứng
+ Phía đông nam có khí hậu cận nhiệt đới , ôn đới lục địa : Thảo Nguyên
3. Sự phát triển đa dạng của lĩnh vực dịch vụ châu Âu.
- Hoạt động dịch vụ ở châu Âu thâm nhập rộng khắp và phục vụ cho sự phát triển của mọi ngành kinh tế.
- Phát triển nhất là các ngành tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, giao thông vận tải, giáo dục, xuất nhập khẩu, thương mại và du lịch.
TK
2
a. Khí hậu:
- Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ôn đới;
+ Ven biển Tây Âu và phía bắc Tây Âu: KH ôn đới hải dương.
+ Vùng Trung và Đông Âu, phía đông dãy Xcan-di-na-vi: KH ôn đới lục địa.
- Phía Nam ven biển Địa Trung Hải: KH địa trung hải.
- Một phần diện tích nhỏ phía Bắc có khí hậu hàn đới.
* Phía tây châu Âu ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông do dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới đưa hơi ấm, ẩm vào đất liền nên ảnh hưởng lớn đến khí hậu bờ tây. Vào sâu nội địa phía đông ảnh hưởng của biển và gió Tây ôn đới yếu dần.
b . Sông ngòi:
- Mạng lưới dày đặc, lượng nước dồi dào.
- Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường đóng băng dài trong mùa đông, nhất là vùng cửa sông.
- Một số sông lớn, quan trọng: Von-ga, Đa-nuyp, Rai-nơ, Đni-ep.
c. Thực vật:T hãm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa: (Mối quan hệ giữa khí hậu và sự phân bố thực vật)
+ Ven biển Tây Âu có khí hậu ôn đới Hải dương: Rừng lá rộng (sồi, dẻ...)
+ Vùng nội địa có khí hậu ôn đới lục địa: Rừng lá kim (thông, tùng...)
+ Ven biển ĐịaTrung Hải có khí hậu địa trung hải: Rừng lá cứng.
+ Phía Đông Nam có khí hậu cận nhiệt, ôn đới lục địa: Thảo nguyên.
- Dân số 747 triệu người ( 2022)
- Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít, gồm ba nhóm ngôn ngữ: Nhóm Giéc-man , nhóm La-tinh , nhóm Xla-vơ.
- Phần lớn theo đạo Cơ Đốc giáo ( Thiên chúa, Tin Lành và Chính Thống giáo), có một số vùng theo đạo Hồi.
- Gia tăng dân số tự nhiên rất thấp ( chưa tới 0,1%), dân số tăng , chủ yếu là do nhập cư.
- Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng, các thung lũng và lớn nhất là các vùng ven biển.
- 3/4 dân số châu Âu sống ở đô thị .
- Phần lớn dân cư hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ ,công nghiệp. Mức sống cao