6. \[ \text{C}_2\text{H}_4 + \text{O}_2 \rightarrow \text{CO}_2 + \text{H}_2\text{O} \]
7. \[ \text{Na} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{Na}_2\text{SO}_4 + \text{H}_2 \]
8. \[ \text{Mg} + \text{AgNO}_3 \rightarrow \text{Mg}(\text{NO}_3)_2 + \text{Ag} \]
9. \[ \text{Cu(NO}_3)_2 \rightarrow \text{CuO} + \text{NO}_2 + \text{O}_2 \]
10. \[ \text{Mg} + \text{FeCl}_2 \rightarrow \text{MgCl}_2 + \text{Fe} \]
Bài tập vận dụng:
1. Nung đá vôi \(\text{CaCO}_3\) người ta thu được 16,8 kg Canxi Oxit \(\text{CaO}\) và 13,2 kg khí \(\text{CO}_2\). Tính khối lượng đá vôi cần dùng.
2. Đốt cháy \(m\) (g) \(\text{Mg}\) cần 3,2 g \(\text{O}_2\) thì thu được 6,8 g \(\text{MgO}\). Tìm \(m\)?
3. Cho khối lượng của \(\text{Fe}\) là 5,6 g phản ứng với dung dịch \(\text{HCl}\). Tính khối lượng của \(\text{FeCl}_2\). \((M_{\text{Fe}} = 56; M_{\text{Cl}} = 35,5)\)
6. C₂H₄ + 3O₂ → 2CO₂ + 2H₂O
7. 2Na + H₂SO₄ → Na₂SO₄ + H₂
8. Mg + 2AgNO₃ → Mg(NO₃)₂ + 2Ag
9. 2Cu(NO₃)₂ → 2CuO + 4NO₂ + O₂
10. Mg + FeCl₂ → MgCl₂ + Fe
1. C₂H₄ + 3O₂ →(\(t^0\)) 2CO₂ + 2H₂O
2. 2Na + H₂SO₄ → Na₂SO₄ + H₂
3. Mg + 2AgNO₃ → Mg(NO₃)₂ + 2Ag
4. 2Cu(NO₃)₂ →(\(t^0\)) 2CuO + 4NO₂ + O₂
5. Mg + FeCl₂ → MgCl₂ + Fe
bài 1: \(CaCO_3\overset{t_0}{\rightarrow}CaO+CO_2\)
theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=16,8+13,2=30\left(kg\right) \)
bài 2: \(\)\(2Mg+O_2\overset{t_0}{\rightarrow}2MgO\)
theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ =>m_{Mg}=m_{MgO}-m_{O_2}=6,8-3,2=3,6\left(g\right)\)
bài 3: \(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
số mol Fe: \(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
khối lượng \(FeCl_2\) là: m = n.M = 0,1*127 = 12,7 (g)