a:
a) \(N_2+3H_2\underrightarrow{t^o}2NH_3\)
b) \(2H_2S+3O_2\underrightarrow{t^o}2SO_2+2H_2O\)
c) \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
d) \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
b:
- Hòa tan các chất vào nước dư có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, QT chuyển xanh: Na2O, CaO
Na2O + H2O --> 2NaOH
CaO + H2O --> Ca(OH)2
=> Thu đc dd NaOH và Ca(OH)2 (1)
+ Chất rắn tan, QT chuyển đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn không tan: CuO
- Dẫn CO2 vào lượng dư dd ở (1)
+ Không hiện tượng: NaOH => Nhận biết được Na2O
2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
+ Kết tủa trắng: Ca(OH)2 => Nhận biết được CaO
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
\(N_2+3H_2\underrightarrow{t^o}2NH_3\\
H_2S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2+H_2\\
Al+H_2O+NaOH\rightarrow NaAlO_2+H_2\\
Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
b)
cho nước vào dd
có CuO ko tan , CaO tan ít , còn lại là tan hoàn toàn
cho QT vào các chất còn lại
hóa xanh => Na2O
hóa đỏ => P2O5
a)
\(a,N_2+3H_2\xrightarrow[xt]{t^o,p}2NH_3\\ b,2H_2S+3O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O+2SO_2\uparrow\\ c,Al+H_2O+NaOH\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow\\ d,Fe_2O_3+6HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
b)
Trích mẫu thử
Hoà các mẫu thử vào nước vào cho thử QT:
- Tan ít, QT hoá xanh: CaO
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
- Tan, QT hoá đỏ: P2O5
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Tan, QT hoá xanh: Na2O
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
- Không tan: CuO