Câu 2 :
Đổi 18 km/h = 5m/s
Thời gian đi nửa đoạn đầu :
\(t=\dfrac{s}{v}=\dfrac{270:2}{5}=27\left(s\right)\)
Thời gian đi nửa đoạn sau :
\(t=\dfrac{s}{v}=\dfrac{270:2}{3}=45\left(s\right)\)
a) Thời gian đến B :
\(45+27=72\left(s\right)=\dfrac{6}{5}'\)
b) Vận tốc trung bình từ A đến B là :
\(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{270}{72}=\dfrac{15}{4}=3,75\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Câu 10 :
Đổi 1,2 km = 1200 m
a) Chuyển động của học sinh là chuyển động k đều .Vì sẽ có lúc học sinh này đạp nhanh đạp chậm
b) Thời gian học sinh đó đi từ nhà đến trường là
\(t=\dfrac{s}{v}=\dfrac{1200}{4}=300\left(s\right)\)
c) Công của học sinh đó thực hiện là
\(A=F.s=500.1200=600000\left(J\right)\)
Câu 3 :
4000cm3 = 0,004m3
a) Lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật :
\(F_A=d.V=0,004.10000=40\left(N\right)\)
Câu 11 :
Lực đẩy ASM của nước tác dụng vào quả cầu là
\(F_A=4,8-3,6=1,2\left(N\right)\)
Thể tích của vật là
\(V=\dfrac{F_A}{d_n}=\dfrac{1,2}{10000}=0,00012\left(m^3\right)=120\left(cm^3\right)\)