Cho các chất: (1) CH3NH2; (2) NH3; (3) H2NCH2COOH; (4) (CH3)2NH. Dãy các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ là
A. (1), (2), (3), (4).
B. (4), (1), (3), (2).
C. (1), (4), (3), (2).
D. (4), (1), (2), (3).
Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
A. saccarozơ.
B. xenlulozơ.
C. tinh bột.
D. glucozơ.
Phản ứng nào sau đây là không đúng?
A. Fe3O4 + 4H2SO4 đặc → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O.
B. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.
C. 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S.
D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3.
Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng giải phóng khí X (không màu, dễ hoá nâu trong không khí). Khí X là
A. NO.
B. NH3.
C. N2O.
D. NO2.
Cho các chất: C2H5OH; CH3COOH; C2H2; C2H4. Có bao nhiêu chất sinh ra từ CH3CHO bằng một phản ứng?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Cho sơ đồ phản ứng: Fe → A FeCl2 → B FeCl3 → C FeCl2. Các chất A, B, C lần lượt là
A. Cl2, Fe, HCl
B. HCl, Cl2, Fe
C. CuCl2, HCl, Cu
D. HCl, Cu, Fe
Đốt cháy ancol chỉ chứa một loại nhóm chức A bằng O2 vừa đủ nhận thấy : nCO2:nO2 : nH2O bằng 6: 7: 8.
A có đặc điểm là
A.Tác dụng với Na dư cho n H2 = 2,5 nA
B. Tác dụng với Cu đun nóng cho ra hợp chất đa chức
C. Tách nước tạo thành 1 anken duy nhất
D. Không có khả năng hòa tan Cu(OH)2
Hòa tan hoàn toàn 21.125 g bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7.28 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg
B. Al
C. Zn
D. Fe
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X gồm A l N O 3 2 , H N O 3 , H C l Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :
Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,6
B. 2,3
C. 2,8
D. 2,0
Glixerol và dung dịch glucozo đều phản ứng được với
A. H 2 .
B. Cu OH 2 .
C. dung dịch AgNO 3 / NH 3 .
D. dung dịch NaOH.