a)
n là hóa trị của A
$n_{H_2} = 0,3(mol)$
$2A + nH_2SO_4 \to A_2(SO_4)_n + nH_2$
$n_A = \dfrac{2}{n}.n_{H_2} = \dfrac{0,6}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,6}{n}.A = 16,8 \Rightarrow A = 28n$
Với n = 2 thì A = 56( Sắt )
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{FeSO_4} = n_{H_2} = 0,3(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,3.98}{250}.100\% = 11,76\%$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 16,8 + 250 - 0,3.2 = 266,2(gam)$
$C\%_{FeSO_4} = \dfrac{0,3.152}{266,2}.100\% = 17,13\%$
Gọi x là hóa trị của A (x: nguyên, dương)
2A+ x H2SO4 -> A2(SO4)x +x H2
nH2=0,3(mol)
=> nA= 0,6/x(mol)
=>M(A)= 16,8 : 0,6/x= 28x
=> Chọn x=2 (thỏa) => M(A)=56(g/mol)
->A là sắt (Fe=56)
b) Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
nFe=nH2SO4=nFeSO4=nH2=0,3(mol)
=> mH2SO4=29,4(g)
=>C%ddH2SO4=(29,4/250).100=11,76%
c) mddFeSO4=16,8+250- 0,3.2= 268,2(g)
mFeSO4=152. 0,3= 45,6(g)
=>C%ddFeSO4= (45,6/268,2).100=17%