đốt cháy P trong 4,48 (lít) oxi đktc tìm khối lượng P đã dùng (P31)
đốt cháy P trong 4,48 (lít) oxi đktc tìm khối lượng P đã dùng (P31)
\(n_{O2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5|\)
4 5 2
0,16 0,2
\(n_P=\dfrac{0,2.4}{5}=0,16\left(mol\right)\)
⇒ \(m_P=0,16.31=4,96\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{P_2O_5}=0.5\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_P=1\left(mol\right)\)
\(m_P=1\cdot31=31\left(g\right)\)
4P+5O2-to>2P2O5
0,16--0,2 mol
n O2=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
=> m P=0,16.31=4,96g
Kí hiệu hóa học của nguyên tố oxi là …(1)………………….. Công thức hóa học của đơn chất khí oxi là
…(2)………………….. Phân tử khối của oxi là …(3)…………………..
- Oxi là chất khí không …(4)…………………., không …(5)…………………. ,..(6)…………………. trong
nước, …(7)…………………. không khí. Oxi hóa lỏng ở -183 o C. Oxi …(8)…………………. có màu xanh.
- Oxi là …(9)…………………. rất hoạt động, đặc biệt là ở …(10)…………………. cao, dễ dàng tham gia
phản ứng với nhiều …(11)…………………., …(12)…………………. và …(13)………………….. Trong
hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị …(14)…………………..
(1): O
(2): O2
(3): 16
(4): màu
(5): mùi
(6): vị
(14): II
Kí hiệu hóa học của nguyên tố oxi là …(1)…O……………….. Công thức hóa học của đơn chất khí oxi là
…(2)……O2…………….. Phân tử khối của oxi là …(3)……16.2=32đvc……………..
- Oxi là chất khí không …(4)……mùi……………., không màu…(5)…không vị…. ,..(6) không trong
nước, …(7)…………………. không khí. Oxi hóa lỏng ở -183 o C. Oxi …(8)…………………. có màu xanh.
- Oxi là …(9)…………………. rất hoạt động, đặc biệt là ở …(10)…………………. cao, dễ dàng tham gia
phản ứng với nhiều …(11)…………………., …(12)…………………. và …(13)………………….. Trong
hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị …(14)…………………..
Hoàn thành PTHH sau: 1) oxi + nhôm; 2) oxi + kali -> ; 3) oxi + photpho; 4) oxi + hidro; 5) oxi + khí etan ( C2H6)
Câu trả lời của bạn
1) \(3O_2+4Al\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
2) \(O_2+4K\underrightarrow{t^o}2K_2O\)
3) \(5O_2+4P\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
4) \(O_2+2H_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
5) \(\dfrac{7}{2}O_2+C_2H_6\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
4Al+3O2-to>2Al2O3
4K+O2-to>2K2O
4P+5O2-to>2P2O5
O2+2H2-to>2H2O
C2H6+\(\dfrac{7}{2}\)O2-tO>2CO2+3H2O
Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron, electron là 116 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Xác định số hạt từng loại.
\(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+n_X=116\\2p_X-n_X=24\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}e_X=p_X=35\\n_X=46\end{matrix}\right.\)
1. Cu + O2 -to-> ....
2. K + O2 -to-> ....
3. Fe + O2 -to->....
4. P + O2 -to->...
1) \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
2) \(4K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\)
3) \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
4) \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2CuO\)
\(4K+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2K_2O\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe_3O_4\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
1. 2Cu + O2 -to-> 2CuO
2. 4K + O2 -to-> 2K2O
3. 3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
4. 4P + 5O2 -to-> 2P2O5
Một oxit A được tạo thành từnguyên tốX hoá trị I và oxi. Biết phân tử khối của A bằng 94 đvC. Xác định X.
CTHH của oxit : X2O
\(M_A=2X+16=94\left(đvc\right)\)
\(\Rightarrow X=39\)
\(X:K\left(kali\right)\)
Trong phòng thí nghiệmđểcó 6,72 lít khí oxi (ởđktc) thì cần dùng bao nhiêu gam:
a. KMnO4
b. KClO3
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{^{t^0}}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.6.................................................0.3\)
\(m_{KMnO_4}=0.6\cdot158=94.8\left(g\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}2KCl+3O_2\)
\(0.2..........................0.3\)
\(m_{KClO_3}=0.2\cdot122.5=24.5\left(g\right)\)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,6-----------------------------------0,3 mol
2KClO3-to>2KCl +3O2
0,2---------------------0,3 mol
=>n O2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
=>m KmnO4=0,6.158=94,8g
=>m KClO3=0,2.122,5=24,5g
Cho các chất có công thức hóa học sau: Na, O3, CO2, Cl2, NaNO3, SO3. Dãy công thức gồm các hợp chất là? *
\(a,PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(So.sánh:\dfrac{0,2}{3}< \dfrac{0,3}{2}\Rightarrow O_2.dư\)
\(Theo.PTHH:n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{2}{3}.n_{Fe}=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=n_{O_2\left(tổng\right)}-n_{O_2\left(pư\right)}=0,3-\dfrac{2}{15}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=n.M=\dfrac{1}{6}.32=\dfrac{16}{3}\left(g\right)\)
\(b,Theo.PTHH:n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}.n_{Fe}=\dfrac{1}{3}.0,2=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=n.M=\dfrac{1}{15}.232=\dfrac{232}{15}\left(g\right)\)
Đốt chày hoàn toàn 9,6g lưu huỳnh trong lọ chưa khí Oxi
a) Tính khối lượng KClO₃ cần dùng để điểu chế khí Oxi cần dùng cho thí nghiệm trên
b) Nếu đốt cháy lượng lưu huỳnh trong bình chứa không khí thì phải cần bao nhiêu lít không khí ở đktc
\(a,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\left(1\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
\(Theo.PTHH\left(1\right):n_O=n_S=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ Theo.PTHH\left(2\right):n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ m_{KClO_3}=n.M=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
\(b,V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ \Rightarrow V_{kk\left(đktc\right)}=5.V_{O_2}=5.4,48=22,4\left(l\right)\)