Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt là 48 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16.Nguyên tử nguyên tố B có số hạt mang điện kém số hạt mang điện của nguyên tử nguyên tố A là 20.Tìm các nguyên tố A,B.
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z_A+N_A=48\\2Z_A-N_A=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_A=16\\N_A=16\end{matrix}\right.\)
hay \(Z_B=\dfrac{2\cdot16-20}{2}=6\)
Vì ZA=16 nên A là S
Vì ZB=6 nên B là C
a.Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng :A là oxit của S chứa 50% oxi .1g A chiếm thể tích là 0,35l ở đktc.
b.Phải trộn bao nhiêu lít khí A với bao nhiêu lít oxi để được 1,12lít hỗn hợp có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 19,2.
c.Đun nóng 22,4 lít hh trên (A,O2) với xúc tác thích hợp tạo ra SO3.Sau khi dừng pư thu được 20,608 lít hỗn hợp khí X.các thể tích đo ở đktc.
-Tính thể tích SO3(đktc)trong X?
-Tính hiệu suất phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 3,2g hỗn hợp CH4,C2H4,C3H4,C4H4 cần 44,8 lít không khí ( oxi chiếm 20% thể tích không khí)(đktc) thu được V lít CO2 (đktc) và m gam nước . Tính giá trị của m và V?
\(n_{O_2}=\dfrac{44,8}{22,4}.20\%=0,4(mol)\)
Bảo toàn NT (O): \(n_{O_2}=n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,4(mol);n_{H_2O}=0,8(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,4.22,4=8,96(g);m_{H_2O}=0,8.18=14,4(g)\)
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp gồm C3H6, C3H4, C3H8 có tỉ khối so với H2 bằng 21,2 thu được 1,344 lít CO2 (đktc).Tìm V và khối lượng của nước tạo thành.
Quy đổi 2x mol C3H6 thành 1x mol C3H4 và 1x mol C3H8
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_3H_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_3H_8}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\dfrac{40a+44b}{a+b}=21,2.2=42,4=>a=\dfrac{2}{3}b\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: 3a + 3b = 0,06
=> a = 0,008(mol); b = 0,012 (mol)
=> V = (0,008+0,012).22,4 = 0,448(l)
Bảo toàn H: 2.nH2O = 4a + 8b
=> nH2O = 0,064
=> mH2O = 0,064.18 = 1,152(g)
Đốt cháy 6g Y cần 4,48 lít Oxi (đktc) thu được CO2 và H2O(tỉ lệ mol 1:1).
a.Tính khối lượng mỗi sản phẩm tạo thành.
b.Hỏi Y có nguyên tố nào?Tìm CTPT của Y?MY=60g/mol.
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: mY + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mCO2 + mH2O = 6 + 0,2.32 = 12,4(g)
Mà nCO2 : nH2O = 1:1
=> nCO2 = 0,2; nH2O = 0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) Do sản phẩm có các nguyên tố C, H, O
=> Y có các nguyên tố C, H và có thể có O
Bảo toàn C: nC = 0,2
Bảo toàn H: nH = 0,4
=> \(n_O=\dfrac{6-0,2.12-0,4}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1:2:1
=> CTPT: (CH2O)n
Mà MY = 60g/mol
=> n = 2
=> CTPT: C2H4O2
Oxi hóa hết m gam kim loại X thu được 1,889 m gam XaOb .Hỏi X là kim loại nào ?
\(n_X=\dfrac{m}{M_X}\left(mol\right)\)
PTHH: 2aX + bO2 -to-> 2XaOb
____\(\dfrac{m}{M_X}\)-------------->\(\dfrac{m}{a.M_X}\)
=> \(\dfrac{m}{a.M_X}\left(a.M_X+16b\right)=1,889m\)
=> \(M_X=9.\dfrac{2b}{a}\)
Xét \(\dfrac{2b}{a}=1=>L\)
Xét \(\dfrac{2b}{a}=2=>L\)
Xét \(\dfrac{2b}{a}=3=>M_X=27\left(Al\right)\)
\(m_{O_2}\text{=1 , 889 − 1 = 0 , 889 g}\)
\(=>n_{O_2}=\dfrac{0,899}{32}=0,0277mol\)
\(2ãX\rightarrow bO_2\rightarrow2X_aO_b\)
\(\rightarrow n_X=\dfrac{0,0554a}{b}\)
\(\rightarrow M_X=\dfrac{1b}{\text{0 , 0554 a}}=\dfrac{18b}{a}\)
\(\text{⇒ a = 2 ; b = 3 ; M X = 27 ( A l ) }\)
Oxi hoá hoàn toàn 8,4g một kim loại R thu được 11,6g oxit. Tìm tên kim loại và gọi tên oxit tạo thành.
Đặt công thức tổng quát cho oxit là RxOy
mO2 = 11.6 - 8.4 = 3.2g\(\Rightarrow nO2=0.1mol\Rightarrow nO=0.1\times2=0.2mol\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{nR}{nO}=\dfrac{\dfrac{8.4}{M_R}}{0.2}\Leftrightarrow M_R=\dfrac{42y}{x}\)
Lần lượt thay số vào x và y ra nhận được giá trị x=3, y=4
=> R là Fe
=> CTTQ: Fe3O4
đốt cháy 4g một kim loại R chưa rõ hóa trị cần 1,12 lít khí oxi (đktc) . Tìm kim loại R ?
Gọi công thức hóa học là RO
PTHH : RO + O2 -> RO
\(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
=> (R + 16 ) .0,05 = 4
=> R + 16 = 80
=> R= 80 -16
=> R= 64
=> R là Cu
CTHH: RxOy
\(n_R=\dfrac{4}{M_R}\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2xR + yO2 --to--> 2RxOy
_____\(\dfrac{4}{M_R}\) ->\(\dfrac{2y}{x.M_R}\)
=> \(\dfrac{2y}{x.M_R}=0,05=>M_R=20.\dfrac{2y}{x}\left(mol\right)\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=1=>L\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=2=>M_R=40\left(Ca\right)\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3=>L\)