Ngâm một lá Magie có khối lượng 20g trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng hoàn toàn người ta lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 32g
a,hãy viết pthh
b, tính nông độ CM của dd h2so4
Ngâm một lá Magie có khối lượng 20g trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng hoàn toàn người ta lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 32g
a,hãy viết pthh
b, tính nông độ CM của dd h2so4
Mg vào Cu ma có thanh Fe => Coi lại đề em ơi
hòa tan hoàn toàn 12,65 kim loại R hóa trị 2 bằng 150ml dung dịch h2so4 loãng 2M.Để trung hòa lượng axit dư cần 200ml dung dịch NaOH 0,25M. Xác định tên kim loại trên
\(n_{NaOH}=0,25.0,2=0,05\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
PTHH(1): R + H2SO4 → RSO4 + H2
Mol: 0,275 0,275
PTHH(2): H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,025 0,05
Ta có: \(n_{H_2SO_4\left(1\right)}=0,3-0,025=0,275\left(mol\right)\)
\(M_R=\dfrac{12,65}{0,275}=46\left(g/mol\right)\)
⇒ R là Pd
Câu 5. Cho 100 ml nước vào 300 ml dung dịch NaCl 1,2 M thu được dung dịch có nồng độ mol/lit là
n NaCl=1,2.0,3=0,36 mol
=>Cm NaCl=0,36\0,3+0,1 =0,9M
Tính thể tích ở đktc của a) 0,5 mol khí O₂ b) 8gam khí CH₄
a) \(V_{O2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b) \(n_{CH4}=\dfrac{8}{16}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{CH4\left(dktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
a. \(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(lít\right)\)
b. Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{8}{16}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{CH_4}=0,5.22,4=11,2\left(lít\right)\)
Tính khối lượng của a) 0,2mol Na₂SO₄ b) 11,2 lít khí H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn
a) \(m_{Na2SO4}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
b) \(n_{H2\left(dktc\right)}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{H2}=0,5.2=1\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 19,32 g A gồm Cu và kim loại M (không có hóa trị 1 trong hợp chất ) tác dụng với lượng dư dd NaOH thu được kết tủa E lọc lấy E đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được m g chất rắn mặt khác cho A tác dụng với lượng dư dd H2SO4 đặc nóng thì thu được V lít SO2 hấp thụ toàn bộ V lít khí SO2 vào dd Ca(OH)2 thì thu được 21,6 g kết tủa và m dd tăng 2,72 g Biết các phản ứng xảy ra hờn toàn. Tính V và m
Hấp thụ hoàn toàn 4,48l khí co2 vào 200ml dd X gồm na2co3 0.3M và naoh xM,sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd Y.Cho toàn bộ Y tác dụng với dd cacl2 dư thu đc 10g kết tủa. Tính x
CO2+ → Na2CO3:0,06 →Na2CO3:0,1
NaOH NaHCO3
kết tủa là CaCO3, nCaCO3 = 0,1 mol -> nNaHCO3 = 0,1
Ta có nCO2 = 0,2 ; nNa2CO3(bđ) = 0,06 mol
Bảo toàn C: => nNaHCO3 = (nCO2 + nNa2CO3(bđ)) - nNa2CO3
= (0,2 + 0,06) - 0,1 = 0,16 mol
Bảo toàn Na: => nNaOH = ( nCaCO3 + nNaHCO3 ) - nNa2CO3
<=> nNaOH = 0,2 => x = 1M
viết phương trình những oxit bazơ tác dụng được với nước ỏ nhiệt độ thường
\(BaO+H_20\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
..............
\(Na_2O+H_2O\rightarrow NaOH\\ K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ Li_2O+H_2O\rightarrow2LiOH\)
K2O + H2O → KOH
Na2O + H2O → 2NaOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
CaO + H2O → Ca(OH)2
Li2O + H2O → 2LiOH
Tìm các chất X1, X2, X3,..., X9, X10 thích hợp và hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có).
(1) KClO3 → X1 + X2
(2) X1 + X3 → X4
(3) X4 + X5 → X6
(4) Zn + X6 → Zn3(PO4)2 + X7
(5) X7 + X1 → X5
(6) CaCO3 → X8 + X9
(7) X8 + X5 → X10
Giúp em với ạ!
Các chất X1,X2,... được điền đúng theo vị trí các chất trên PTHH đề bài
$(1) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 3O_2 + 2KCl$
$(2) 5O_2 + 4P \xrightarrow{t^o} 2P_5O_5$
$(3) P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
$(4) 3Zn + 2H_3PO_4 \to Zn_3(PO_4)_2 + 3H_2$
$(5) 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
$(6) CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$(7) CO_2 + H_2O \rightleftharpoons H_2CO_3$
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{FeCl_2} = n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b) $m_{FeCl_2} = 0,2.127 =25,4(gam)$
c) $n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,2.2 = 0,4(mol) \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,4}{0,1} = 4M$
d) $CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy : $n_{CuO} = \dfrac{48}{80} =0,6 > n_{H_2} = 0,2$ nên CuO dư
$n_{Cu} = n_{H_2} = 0,2(mol)$
$m_{Cu} = 0,2.64 = 12,8(gam)$
nFe = \(\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
a. Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
b. Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
c. Theo PT: nHCl = 2.nFe = 2.0,2 = 0,4(mol)
Đổi 100ml = 0,1(lít)
=> CM = \(\dfrac{0,4}{0,1}=4\)(g/mol)
d. PT: H2 + CuO ---to---> Cu + H2O
Ta có: nCuO = \(\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: nCu = nCuO = 0,6(mol)
=> mCu = 0,6 . 64 = 38,4(g)