Cho 80 lít không khí chứa 16,8 o/o Ni tơ đioxit qua 500 ml dd NaOH 1,6M cho dd bay hơi hết ta đc hỗn hợp Y Xác định o/om các chất trong hh Y GIẢI GIÚP EM VS CÁC BÁC Ạ
Cho 80 lít không khí chứa 16,8 o/o Ni tơ đioxit qua 500 ml dd NaOH 1,6M cho dd bay hơi hết ta đc hỗn hợp Y Xác định o/om các chất trong hh Y GIẢI GIÚP EM VS CÁC BÁC Ạ
Vkk=80 lít
=>VNO2=80.16,8%=13,44 lít
=>nNO2=0,6 mol
nNaOH=0,5.1,6=0,8 mol
2NO2 + 2NaOH =>NaNO2 + NaNO3 +H2O
Pứ 0,6 mol=>0,6 mol=>0,3 mol=>0,3 mol
Dư: 0,2 mol
Hh Y gồmNaOH dư 0,2 mol
NaNO2 0,3 mol và NaNO3 0,3 mol
mNaOH=0,2.40=8g
mNaNO2=0,3.69=20,7g
mNaNO3=0,3.85=25,5g
=>%mNaOH=14,76%
%mNaNO2=38,19%
%mNaNO3=47,05%
1/ Cho 10ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HCl 2M và H2SO4 1M. Để trung hòa hoàn toàn 10ml dung dịch 2 axit đó cần dùng vừa đủ bao nhiêu ml dd NaOH 0,5M?
2/ Cho 23,676 gam hh 3 kim loại Mg,Al,Cu tác dụng hết với O2, thu được 34,14g hh gồm 3 oxit. Hỏi để hòa tan hết lượng hỗn hợp oxit đó cần ít nhất bao nhiêu ml dd hh 2 axit HCl 3M và H2SO4 1,5M
Các bạn giải hộ mình bài này theo cách lớp 9 với ạ!!! Mình cảm ơn trc nha!!!
Bài 1 nHCl=10/1000.2=0,02 mol
nH2SO4=10/1000=0,01 mol
HCl + NaOH =>NaCl + H2O
0,02 mol=>0,02 mol
H2SO4 +2NaOH =>Na2SO4 +2H2O
0,01 mol=>0,02 mol
Tổng nNaOH=0,04 mol
=>V dd NaOH=0,04/0,5=0,08 lit=80ml
Bảo toàn khối lượng mO2=34,14-23,676=10,464g
=>nO2=0,327 mol
2Al +3/2 O2 =>Al2O3
Nếu viết pt oxit cộng dd axit pt rút gọn là
Al2O3 + 6H+ =>2Al3+ +3 H2O
Tương tự với các kim loại Cu,Mg em viết pthh ra sẽ đều thấy nH+=4nO2 pứ
=>nH+=4.0,327=1,308 mol
GS có V lit dd axit
=>nHCl=3V mol và nH2SO4=1,5V mol
1 mol H2SO4 thủy phân ra 2 mol H+
Tổng nH+ trong H2SO4 và HCl bằng 3V+1,5V.2=6V
=>V=1,308/6=0,218 lit=218ml
Cho 100g dung dịch H3PO4 39,2% tác dụng với 100g dung dịch NaOH 25% thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm các chất trong A.
Bài giải:
Ta có: nH3PO4 = 3,92:98=0,4(mol); nNAOH=25:40=0,625(mol)
Như vậy nH3PO4<nNaOH<2nH3PO4
Nên xảy ra các phản ứng sau:
H3PO4+NaOH->NaH2PO4+H2O (1)
NaH2PO4+NaOH->Na2HPO4+H2O (2)
Thu được dd chứa x mol NaH2PO4 và y mol Na2HPO4
Số mol nguyên tử Na trong hh muối bằng số mol Na trong NaOH, nên x+2y=0,625 (a)
Số mol PO4 trong hh muối bằng số mol PO4 trong lượng axit ban đầu :x+y=0,04(b)
Giải hpt (a) và (b) ta được:
y=0,225 và x=0,175
Mà mdd sau p/ứ thu đc =100+100=200g
Vậy C% của NaH2PO4=(120x0,175)/200x100%=10,5%
C% của Na2HPO4=142x0,225/200x100%=15,975%
Trong sách của mình giải như thế này nhưng mình không hiểu chỗ mình in đậm, bạn nào có cách giải dễ hiểu hơn cho mình tham khảo với. Với lại các bạn giải thích dùm mình chỗ in đậm luôn nha! Cảm ơn bạn nhìu :D
Axit H3PO4 là axit 3 nấc nên phản ứng với NaOH có thể xảy ra 3 phương trình như sau
H3PO4 +3NaOH =>Na3PO4 +3H2O
H3PO4 +2NaOH =>Na2HPO4 +2H2O
H3PO4+NaOH =>NaH2PO4 +H2O
Xét tỉ lệ mol NaOH/mol H3PO4=T
Nếu T=1=>chỉ tạo muối NaH2PO4 Tương tự với T=2;T=3
ở đây đbài của bạn là 0,625/0,4=1,5625 T nằm giữa khoảng 1 và 2 nên sẽ ra 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4
Pt đó không sai nhưng nếu bạn chưa học về dung dịch điện li thì hãy viết 2NaOH+H3PO4 đặt ẩn giải hpt cho đỡ rối
Vậy là ở pt (2) không phải là NaH2PO4+NaOH-> Na2HPO4+H2O như trong sách đã ghi mà phải là H3PO4 + 2NaOH->Na2HPO4+2H2O đúng không ạ
Cho 160g CuO tác dụng với lượng vừa đủ dd H2SO4 khi đun nóng, thu được dung dịch A có KL 800g. Làm lạnh dung dịch A đó xuống 0 độ C thấy có m1g tinh thể ngậm nước CuSO4.5H2O kết tinh lắng xuống. Hãy tính m1, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 0 độ C là 14,3%.
Các bạn giải dùm mình bài này với ạ!!!
nCuO=160/80=2 mol
CuO + H2SO4 =>CuSO4 + H2O
2 mol => 2 mol
mCuSO4(A)=2.160=320g
Mà mdd A=800g=>mH2O(A)=480g
Gọi nCuSO4.5H2O tách ra=a mol
mCuSO4 kết tinh=160a gam
mH2O kết tinh=90a gam
=>mCuSO4 trg dd sau=320-160a gam
mH2O trg dd sau=480-90a gam
Ở 0°C S=14,3g
Cứ 100g H2O hòa tan đc 14,3g CuSO4 tạo dd bão hòa
Mà (480-90a) gam H2O hòa tan đc (320-160a) gam CuSO4
=>14,3(480-90a)=100(320-160a)
=>a=1,7084 mol
=>m tinh thể tách ra=1,7084.250=427,105gam
Một hỗn hợp gồm hai muối Na2SO4 và K2SO4 được trộn với nhau theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2. Hòa tan hỗn hợp hai muối vào 102 gam nước được dung dịch A. Cho 1664 gam dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch A, lọc bỏ kết tủa rồi thêm dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch còn lại thu được 46,6 gam kết tủa. Xác định nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch A.
- Khi cho dd BaCl2 vào dd A:
BaCl2 + Na2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2NaCl (1)
BaCl2 + K2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2KCl (2)
- Khi cho dd H2SO4 vào nước lọc thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong nước lọc còn chứa BaCl2 (dư) và tham gia phản ứng hết với H2SO4.
BaCl2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\)+ 2HCl (3)
- Khối lượng BaCl2 cho vào dung dịch A là:
\(m_{BaCl_2}=\frac{1664}{100}.10=166,4\left(g\right)\rightarrow n_{BaCl_2}=\frac{166,4}{208}=0,8\left(mol\right)\)
- Số mol BaCl2 tham gia phản ứng (3) là:
\(n_{BaCl_2\left(3\right)}=n_{BaSO_4\left(3\right)}=\frac{46,6}{233}=0,2mol\)
- Suy ra tổng số mol Na2SO4 và K2SO4 = số mol BaCl2 tham gia phản ứng (1) và (2) và bằng: \(n_{\left(Na_2SO_4+K_2SO_4\right)}=n_{BaCl_2\left(1+2\right)}=0,8-0,2=0,6mol\)
- Vì số mol Na2SO4 và K2SO4 trong hỗn hợp trộn với nhau theo tỉ lệ 1:2 nên ta có:
\(n_{Na_2SO_4}=0,2\left(mol\right);n_{K_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right);m_{K_2SO_4}=0,4.174=69,6\left(g\right)\)
- Khối lượng dung dịch A: \(m_{ddA}=102+28,4+69,6=200g\)
- Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A:
\(C\%_{Na_2SO_4}=\frac{28,4}{200}.100\%=14,2\%;\)\(C\%_{K_2SO_4}=\frac{69,6}{200}.100\%=34,8\%\)
cho 6,5g kẽm tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCl
a) viết PTHH
b)tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
c)tính nồng độ %của dung dịch axit đã dùng ở trên
nFe=0,1 mol
Fe +2HCl=>FeCl2+H2
0,1 mol=>0,2 mol =>0,1 mol
VH2=0,1.22,4=2,24 lít
nHCl=0,2 mol=>mHCl=0,2.36,5=7,3g
=>C% dd HCl=7,3/200.100%=3,65%
a ,\(Zn+2HCl=>ZnCl_2+H_2\) (1)
b, \(n_{Zn}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
theo (1) \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, Theo (1) \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3 \left(g\right)\)
nồng độ % dung dịch axit đã dùng là
\(\frac{7,3}{200}.100\%=36,5\%\)
Cho một luồng khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe3O4 nung nóng, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí D. Cho hỗn hợp D qua dung dịch nước vôi trong thấy xuất hiện p gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc cho tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thấy xuất hiện thêm p gam kết tủa nữa. Gỉa thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các ptpư và xác định các chất có trong B và D.
b) Tính khối lượng chất rắn B theo m, p
c) Cho chất rắn B vào dd AgNO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn E gồm 2 kim loại và dd Z. Xác định các chất có trong E và Z, viết các ptpư xảy ra.
Fe3O4+4CO=>3Fe+ 4CO2
CuO+CO=>Cu+CO2
Cr B gồm Fe Cu
HH khí D gồm CO dư và CO2
CO2 +Ca(OH)2=>CaCO3+H2O
p/100 mol<= p/100 mol
2CO2+Ca(OH)2 => Ca(HCO3)2
p/50 mol
Ca(HCO3)2+ 2NaOH=>CaCO3+ Na2CO3+2H2O
p/100 mol p/100 mol
Tổng nCO2=0,03p mol=nCO
=>BT klg
=>m+mCO=mCO2+mB=>mB=m+0,84p-1,32p=m-0,48p
c) hh B Fe+Cu
TH1: Fe hết Cu chưa pứ cr E gồm Ag Cu
dd Z gồm Fe(NO3)2
Fe+2Ag+ =>Fe2+ +2Ag
TH2:Cu pứ 1p cr E gồm Cu và Ag
Fe+2Ag+ => Fe2+ +2Ag
Cu+2Ag+ =>Cu2+ +2Ag
Dd Z gồm 2 muối của Fe2+ và Cu2+
cho hh gồm a mol so3 và b mol so2 phản ứng với x mol naoh. hỏi có thể tạo ra những muối nào? với điều kiện nào của a,b,x thì tạo ra những muối đó?
SO3 + H2O ---> H2SO4
H2SO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + H2O
SO2 + 2NaOH ---> Na2SO3 + H2O
SO2 + NaOH ---> NaHSO3
Nếu x >= 2b tạo ra muối Na2SO3
Nếu x <= b tạo ra muối NaHSO3
Nếu b < x < 2b tạo ra cả 2 muối NaHSO3 và Na2SO3.
Với mọi a và x luôn tạo ra muối Na2SO4.