Hòa tan một lượng sắt vào 500ml dd HCl thì vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí h2 (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl là:
GIẢI CHI TIẾT NHA MN !ĐỪNG GHI ĐÁP ÁN KO :)))
Hòa tan một lượng sắt vào 500ml dd HCl thì vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí h2 (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl là:
GIẢI CHI TIẾT NHA MN !ĐỪNG GHI ĐÁP ÁN KO :)))
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:\(2Fe+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2\)
0,1 0,4 0,1 0,2
\(CM_{HCl}=\dfrac{n_{ct}}{V_{dd}}=\dfrac{0,4}{0,5}\)=0,8(M)
Đốt cháy Cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với Fe2O3 nung nóng thu được khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa D và dung dịch E. cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E lại được kết tủa D. cho C tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, thu được khí và dung dịch F. Cho F tác dụng với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp kết tủa G. Nung G trong không khí được một oxit duy nhất. viết phương trình phản ứng xảy ra
Nêu tên gọi (danh pháp mới) 5 oxit axit và 5 oxit bazơ có thể phản ứng với
nước, viết PTPƯ
\(a.H_2SO_4+ZnO\rightarrow ZnSO_4+H_2O\\ b.2NaOH+SO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ c.SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\\ d.H_2O+CaO\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ e.CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\)
Tính số mol của:
a.50g caco3
b. 11,2 lít co2
(ca:50 ;c:12 ;o:16)
a) \(n_{CaCO3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
b) \(n_{CO2\left(dktc\right)}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Chúc bạn học tốt
a)
nCaCO3=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{50}{110}=\dfrac{5}{11}mol\)
nCO2=\(\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
a. \(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
b. \(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
(Lưu ý: Ca = 40đvc)
Dẫn từ từ \(1,7353l\) khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm thu được muối trung hòa. Biết ở điều kiện chuẩn (1 bar, \(25^0C\)), 1 mol khí chiếm thể tích \(24,79l\)
\(a,\) Chất nào đã lấy dư và dư bao nhiêu (gam hoặc lít)?
\(b,\) Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(c,\) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam rắn khan?
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{1,7353}{24,79}=0,07\left(mol\right);n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,07 0,07 0,07
Ta có: \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\) ⇒ CO2 hết, NaOH dư
b, \(m_{Na_2CO_3}=0,07.106=7,42\left(g\right)\)
c, \(m_{NaOHdư}=\left(0,16-0,07\right).40=3,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{muối}=7,42+3,6=11,02\left(g\right)\)
Tính thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn khi cho 4,8 gam Mg tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M
$n_{Mg} = \dfrac{4,8}{24} = 0,2(mol) ; n_{HCl} = 0,5(mol)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Ta thấy :
$n_{Mg} : 1 < n_{HCl} : 2$ nên HCl dư
$n_{H_2} = n_{Mg} = 0,2(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
1. Fe + O2 --> 21. Mg + HCl -->
2. KClO3 --> 22. Mg + H2SO4 -->
3. CH4 + O2--> 23. Na + HCl -->
4. P + O2 24. Fe + H2SO4
5. S+ O2 25. Fe + HCl
6. Na + O2 26. Al + HCl
7. Mg + O2 27. Al + H2SO4
8. Al + O2 28. Zn + HCl
9. Zn + O2 29. Zn + H2SO4
10. Cu + O2 30. K + H2O
11. C + O2 31. Na + H2O
12. KMnO4 32. Ba + H2O
13. H2 + O2 33. Ca + H2O
14. H2 + CuO 34. CaO + H2O
15. H2 + Fe2O3 35. K2O + H2O
16. H2 + FeO 36. Na2O + H2O
17. H2 + Fe3O4 37. BaO + H2O
18. H2 + PbO 38. SO3 + H2O
19. H2 + ZnO 39. P2O5 + H2O
20. H2 + HgO 40. CO2 + H2O
Bài 2: Viết PTHH để thực hiện chuỗi biến hoá sau:
a. H2 -->H2O -->O2 -->Fe3O4 --> Fe --> FeSO4
b. P P2O5 H3PO4 Ca3(PO4)2
c. Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3
Bài 3: Phân loại và gọi tên các chất sau:
Na2CO3, H3PO4, Mg(OH)2, AgCl, Al(OH)3, H2SO3, CuSO4, NaHSO4, H2S, Fe(OH)3, Ca(H2PO4)2, LiOH, Mg(NO3)2, H2SO4, CrCl3, Ba(OH)2, HNO3, K2SO3, NaNO2, Ca3(PO4)2, HCl, MgCO3, ZnBr2, HBr, Fe2(SO4)3, Ca(HCO3)2, Zn(OH)2, AlPO4, FeCl3, Cu(NO3)2.
Công thức tính số mol chất khí ở đkc (V = n.24,79)
Bài 4:
Hoà tan hết 16,8g sắt Fe trong 200g dung dịch hydrochloric acid HCl thu được muối và khí hydrogen.
a. Tính thể tích khí hydrogen sinh ra ở đktc?
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch hydrochloric acid đã dùng?
Bài 5:
Hoà tan 19,5 g kẽm bằng dung dich hydrochloric acid
a. Thể tích khí H2 sinh ra (đktc)?
b. Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g iron (III) oxide thì thu được bao nhiêu gam sắt?
( Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5; Zn = 65; O = 16)
Nhóm công thức hóa học nào sau đây viết đúng: A: CO2, Al2O3, Fe3(SO4)2 B: CO2, Al2O3, CaNO3 C: CO2 , AlCl3 , BaCl D: CO2 , Al(OH)3 , BaSO4
A.Sai CTHH Fe3(SO4)2 → Fe2(SO4)3 (dấu → là sửa nhé)
B. Sai CTHH CaNO3 → Ca(NO3)2
C.Sai CTHH BaCl → BaCl2
D. Đúng
Đổ 500ml dd NaOH 1M vào 500ml dd H2SO4 1M thu được 1lit dung dịch.
a, tính khối lượng muối tạo thành
b, tính Cm các chất trong dung dịch
a,\(n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,5 0,25 0,25
Ta có: \(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{0,5}{1}\) ⇒ NaOH hết, H2SO4 dư
\(m_{Na_2SO_4}=142.0,25=35,5\left(g\right)\)
b,\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,25}{1}=0,25M\)
\(C_{M_{H_2SO_4dư}}=\dfrac{0,5-0,25}{1}=0,25M\)