Kí hiệu A là tập hợp các chữ cái trong câu "CÓ CHÍ THÌ NÊN", B là tập hợp các chữ cái trong câu "CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM". Hãy xác định \(A\cap B,A\cup B,A\)\\(B,B\)\\(A\)
Kí hiệu A là tập hợp các chữ cái trong câu "CÓ CHÍ THÌ NÊN", B là tập hợp các chữ cái trong câu "CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM". Hãy xác định \(A\cap B,A\cup B,A\)\\(B,B\)\\(A\)
a) Trường hợp thứ nhất, xem trong tóm tắt lí thuyết.
b)
c)
d)
Trong số 45 học sinh của lợp 10A có 15 bạn được xếp loại học lực giỏi, 20 bạn được xếp loại hạnh kiểm tốt, trong đó có 10 bạn vừa học lực giỏi vừa hạnh kiểm tốt. Hỏi :
a. Lớp 10A có bao nhiêu bạn được khen thưởng, biết rằng muốn được khen thưởng bạn đó phải có học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt ?
b. Lớp 10A có bao nhiêu bạn chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt ?
a) Gọi A là tập hợp học sinh giỏi, B là tập hợp học sinh được hạnh kiểm tốt của lớp 10A, thì A ∩ B là tập hợp các học sinh vừa giỏi, vừa có hạnh kiểm tốt.
Tập hợp học sinh được khen thưởng là A ∪ B. Số phân tử của A ∪ B bằng só phân tử của A cộng với số phân tử của B bớt đi số phân tử của A ∩ B (vì được tính hai lần).
- Vậy số học sinh lớp 10A được khen thưởng là:
15 + 20 - 10 = 25 người.
b) Số bạn lớp 10A chưa học giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt là số học sinh lớp 10A chưa được khên thưởng bằng:
45 - 25 = 20 người.
Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số :
a. [ \(-3;1\)) \(\cup\) ( \(0;4\) ]
b. (\(0;2\) ] \(\cup\) [ \(-1;1\) )
c. \(\left(-2;15\right)\cup\left(3;+\infty\right)\)
d. \(\left(-1;\dfrac{4}{3}\right)\cup\) [ \(-1;2\) )
e. \(\left(-\infty;1\right)\cup\left(-2;+\infty\right)\)
a) [-3;1) ∪ (0;4] = [-3; 4]
b) (0; 2] ∪ [-1;1) = [-1; 2]
c) (-2; 15) ∪ (3; +∞) = (-2; +∞)
Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số :
a. ( \(-12;3\) ] \(\cap\) [ \(-1;4\) ]
b. \(\left(4;7\right)\cap\left(-7;-4\right)\)
c. \(\left(2;3\right)\cap\) [\(3;5\) )
d. ( \(-\infty;2\) ] \(\cap\) [ \(-2;+\infty\))
a) (-12; 3] ∩ [-1; 4] = [-1; 3]
b) (4, 7) ∩ (-7; -4) = Ø
c) (2; 3) ∩ [3; 5) = Ø
d) (-∞; 2] ∩ [-2; +∞)= [-2; 2].
Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số :
a. \(\left(-2;3\right)\) \ \(\left(1;5\right)\)
b. \(\left(-2;3\right)\) \ [ \(-2;+\infty\))
c. \(R\) \ \(\left(2;+\infty\right)\)
d. \(R\) \ ( \(-\infty;3\) ]
a) (-2; 3)\ (1; 5) = (-2; 1];
b) (-2; 3) \[1; 5) = (-2; 1);
c) R\ (2; +∞) = (- ∞; 2]
d) R \(-∞; 3] = (3; +∞).
Biết \(\sqrt[3]{5}=1,709975947........\)
Viết gần đúng \(\sqrt[3]{5}\) theo nguyên tắc làm tròn với hai, ba, bốn chữ số thập phân và ước lượng sai số tuyệt đối ?
≈ 1,71 với sai số mắc phải 0,01;
≈ 1,710 với sai số mắc phải 0,001;
≈ 1,7100 với sai số mắc phải 0,0001.
Chiều dài một cái cầu là \(l=1745,25m\pm0,01m\)
Hãy viết số quy tròn của số gần đúng là \(1745,25\)
Độ chính xác của số đo là m. Chữ số 5 ở hàng phần trăm nên không đáng tin ta phải bỏ và theo quy tắc làm tròn.
Cộng thêm 1 đơn vị vào hàng kế tiếp (2+1=3).
Tóm lại các chữ số đáng tin là 1; 7; 4; 5; 2 và chiều dài cầu viết dưới dạng chuẩn là d= 1745,30.
a. Cho giá trị gần đúng của \(\pi\) là \(a=3,141592653589\) với độ chính xác là \(10^{-10}\). Hãy viết số quy tròn của a
b. Cho b = 3,14 và c = 3,1416 là những giá trị gần đúng của \(\pi\). Hãy ước lượng sai số tuyệt đối của b và c
a) Dạng chuẩn của số π với 10 chữ số chắc là 3,141592654 với sai số tuyệt đối ∆π≤ 10-9.
b) Viết π ≈ 3,14 ta mắc phải sai số tuyệt đối không quá 0,002. Trong cách viết này có 3 chữ số đáng tin.
Viết π ≈ 3,1416 ta mắc phải sai số tuyệt đối không quá 10-4. Viết như vậy thì số π này có 5 chữ số đáng tin.
Thực hiện các phép tính sau trên máy tính bỏ túi (trong kết quả lấy 4 chữ số ở phần thập phân)
a. \(3^7.\sqrt{14}\)
b. \(\sqrt[3]{15}.12^4\)
a). Nếu dùng máy tính CASIO fx-500 MS ta làm như sau
Ấn
Ấn liên tiếp phím cho đến khi màn hình hiện ra
Ấn liên tiếp để lấy 4 chữ số phần thập phân. Kết quả hiện ra trên màn hình là 8183.0047.
b)
Kết quả 51139.3736.
A= {C, E, Ê, H, I, N, O, T}
B = {A, Ă, C, Ê, K, I, G, O, Ô, M, N, S, T, Y}
A ∩ B = {C, Ê, I, N, O, T}
A ∪ B = {A, Ă, C, E, Ê, G, H, I, K, M, N, O, Ô, S, T, Y}.
= {E, H}.